(CẬP NHẬT) THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH THỊ THỰC ĐỨC NĂM 2024
Bạn đang có ý định làm việc, học tập hay định cư tại Đức với gia đình? Vậy trước hết hãy tìm hiểu thật kỹ những chính sách thị thực (visa) Đức mà có thể sẽ giúp ích trong quá trình bạn xin giấy phép đến đất nước này. Các loại thị thực mà bạn cần xin sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng của bạn.
CÁC LOẠI CHÍNH SÁCH THỊ THỰC ĐỨC (CẬP NHẬT 09/2024)
A. Chính sách thị thực cho lao Động có tay nghề
1. Yêu cầu
- Bạn có bằng cấp nghề hoặc bằng cấp giáo dục đại học được chính phủ của quốc gia nơi bạn cấp bằng công nhận.
- Sẽ có một vài vị trí công việc yêu cầu có kinh nghiệm từ 1-2 năm, nhưng có một số nơi sẽ không yêu cầu kinh nghiệm mà chỉ cần bằng cấp.
- Sau khi tìm được việc làm tại Đức, bạn cần chứng minh được việc mình sang Đức làm việc bằng một hợp đồng hoặc thỏa thuận lao động với doanh nghiệp bên đó.
- Mức lương cho đối tượng >45 tuổi: công việc bạn dự định làm ở Đức sẽ cần có mức lương tổng hàng năm ít nhất là 49.830 € (tính đến năm 2024) hoặc phải chứng minh được rằng mình có chế độ lương hưu đầy đủ.
2. Thời hạn
- Thường được cấp với thời hạn 3-4 năm hoặc theo thời hạn của hợp đồng lao động;
- Có thể gia hạn thêm nếu bạn tiếp tục làm việc tại Đức hoặc chuyển sang giấy phép cư trú dài hạn (nếu đủ điều kiện)
3. Cơ hội
- Miễn là bạn có việc làm và có thể trang trải chi phí sinh hoạt đầy đủ, bạn sẽ được cấp giấy phép cư trú tại Đức;
- Sau 5 năm, bạn sẽ có thể được cấp giấy phép định cư, hay còn gọi là thường trú nhân;
- Ngoài ra, bạn sẽ được bảo lãnh người thân theo diện đoàn tụ gia đình sau khi làm việc và ký hợp đồng lao động 3 năm.
B. Thị thực dành cho Thẻ cơ hội tìm kiếm việc làm
Theo Mục 20a của Đạo luật cư trú Đức, Thẻ cơ hội sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội tiếp cận với các nhà tuyển dụng Đức và tìm được công việc phù hợp với tiêu chuẩn tại Đức.
- Yêu cầu
- Bạn đến từ một quốc gia ngoài EU/EEA hoặc Thụy Sĩ và muốn nộp đơn xin thẻ Cơ hội;
- Lựa chọn 1: Bạn có bằng cấp chuyên môn hoặc học thuật nước ngoài được công nhận hoàn toàn tại Đức. Hoặc bạn đã có bằng Đại học/bằng cấp chuyên môn tại đây;
- Lựa chọn 2: Bạn đạt tối thiểu 6 điểm trong hệ thống điểm ngoài việc đáp ứng các yêu cầu sau:
» Đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề và học thuật (phải được quốc gia xuất xứ công nhận); |
» Bằng cấp nghề cần ít nhất 2 năm đào tạo trở lên; |
» Chứng minh có đầy đủ khả năng ngôn ngữ. Kỹ năng tiếng Đức của bạn cần đạt yêu cầu từ A2 trở lên. (Một vài công việc sẽ yêu cầu từ B2) |
» Để kiểm tra điểm của bạn khi muốn nộp đơn xin thị thực theo diện Thẻ cơ hội việc làm, truy cập trang web: https://www.make-it-in-germany.com/en/visa-residence/types/job-search-opportunity-card |
- Ngoài ra, bạn cũng cần chứng minh tài chính rằng bạn đủ khả năng chi trả được chi phí sinh hoạt của mình khi tìm kiếm việc làm tại Đức.
2. Thời hạn
- Thẻ được cấp với thời hạn 1 năm. Bạn sẽ được tự do tìm kiếm việc làm trong vòng 1 năm tại Đức;
- Loại thị thực này sẽ không thể gia hạn. Nếu bạn tìm được việc làm trong thời hạn 1 năm thì bạn có thể chuyển sang Thị thực lao động có tay nghề hoặc Thẻ xanh EU. Điều này tùy thuộc vào công việc và điều kiện mà bạn đáp ứng.
3. Cơ hội
- Trong khi bạn đang tìm kiếm việc làm có thu nhập định kỳ, bạn được phép có 1 hoặc nhiều công việc bán thời gian khác với tổng thời gian cho phép là 20 giờ/tuần. Bạn có thể tham gia thử việc trong thời gian tối đa 02 tuần cho mỗi nhà tuyển dụng như một phần trong quá trình tìm kiếm việc làm của mình.
- Nếu bạn đã tìm được một công việc hoặc học nghề, hoặc tự kinh doanh thì bạn có thể nộp đơn lên Cơ quan quản lý người nước ngoài tại địa phương cư trú để xin một trong những giấy phép cư trú hiện có để làm việc đủ điều kiện đào tạo nghề, hoặc công nhận trình độ chuyên môn của bạn.
- Nếu công việc của bạn đáp ứng đủ các yêu cầu nhưng lại không đủ điều kiện để xin bất kỳ giấy phép cư trú nào khác, thẻ Cơ hội của bạn sẽ được gia hạn tối đa 02 năm.
C. Thị thực du học
Với nền giáo dục chất lượng cao cùng đa dạng các chương trình học tập và học phí thấp, Đức thu hút hàng ngàn du học sinh quốc tế đến đây hàng năm.
- Yêu cầu
- Bạn có xác nhận nhập học tại một trường Đại học Đức;
- Bạn có đủ khả năng trang trải chi phí sinh hoạt trong suốt thời gian học tập của mình bằng cách chứng minh có đủ €11.208/năm trong tài khoản ngân hàng, học bổng hoặc cam kết;
- Đáp ứng đủ yêu cầu trình độ ngôn ngữ, thường là cấp độ từ B1 trở lên
2. Thời hạn
- Thường được cấp ban đầu với thời hạn 3-6 tháng
- Sau khi đến Đức, bạn có thể xin gia hạn tại Văn phòng Ngoại kiều (Ausländerbehörde) dựa trên thời gian học của bạn. Tối đa sẽ lên đến 2 năm mỗi lần gia hạn.
3. Cơ hội
- Giấy phép cư trú cho mục đích học tập thường được cấp trong 2 năm đầu;
- Trong thời gian học Đại học, bạn có thể làm việc tới 140 ngày toàn thời gian hoặc 280 ngày bán thời gian mỗi năm hoặc tối đa 20 giờ/tuần.
- Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú tại Đức bằng việc xin giấy phép cư trú cho người tìm việc theo Mục 20(1) của Đạo luật cư trú. Giấy phép cư trú được cấp tối đa 18 tháng.
D. Thị thực dành cho chuyên gia có bằng cấp
- Điều kiện
- Trình độ chuyên môn hoặc có bằng cấp được công nhận tại Đức hoặc có bằng đào tạo nghề đủ tiêu chuẩn để thực hiện công việc. Nếu bạn muốn ứng tuyển các vị trí quản lý, bạn sẽ cần có giấy phép hành nghề;
- Có kinh nghiệm 2 năm trong lĩnh vực ứng tuyển;
- Bạn cần có lời mời làm việc từ một nhà tuyển dụng ở Đức;
- Nếu bạn trên 45 tuổi, công việc bạn dự định làm ở Đức sẽ cần phải có tổng mức lương hàng năm ít nhất là €49,830 hoặc bạn phải chứng minh được rằng bạn có đủ lương hưu.
2. Thời hạn
- Thường có thời hạn 3-4 năm, hoặc theo thời hạn hợp đồng lao động;
- Có thể gia hạn hoặc chuyển đổi sang giấy phép cư trú dài hạn sau 33 tháng làm việc, hoặc 21 tháng nếu trình độ tiếng Đức từ B1 trở lên.
3. Cơ hội
- Bạn sẽ được cấp giấy phép cư trú cho việc làm có trình độ với thời hạn tối đa 4 năm. Nếu hợp đồng lao động của bạn có thời hạn ngắn hơn, bạn sẽ được cấp giấy phép cư trú theo thời hạn của hợp đồng, cộng thêm 3 tháng;
- Trong 1 vài TH nhất định, sau khi bạn đã có giấy phép cư trú với mục đích làm việc ít nhất 3 năm, bạn sẽ có đủ điều kiện để xin giấy phép định cư. Đây thực chất là một quyền thường trú lâu dài, và bạn sẽ có thẻ Thường trú nhân.
- Với giấy phép cư trú trên, bạn sẽ được bảo lãnh gia đình đến sinh sống và làm việc tại Đức.
E. Chính sách thị thực du học nghề Đức
-
Yêu cầu
- Bạn cần cung cấp bằng chứng chứng minh rằng bạn có một địa điểm đào tạo nghề tại công ty hoặc trường học tại Đức;
- Bạn có kỹ năng ngôn ngữ đủ yêu cầu. Thông thường, bạn sẽ cần có trình độ tiếng Đức từ cấp độ B1 trở lên. Nếu chưa đủ điều kiện, bạn sẽ cần học khóa dự bị tiếng Đức.
- Có khả năng trang trải chi phí sinh hoạt trong toàn bộ thời gian lưu trú. Nhìn chung, bạn sẽ cần có ít nhất €903/tháng.
2. Thời hạn
- Thường được cấp ban đầu với thời hạn 6 tháng;
- Sau khi hoàn thành khóa học ngôn ngữ hoặc hợp đồng thực tập, bạn có thể xin gia hạn tại Đức dựa trên thời gian chương trình học nghề, thường tối đa lên đến 2 năm.
3. Cơ hội
- Được cấp giấy phép cư trú tương ứng với thời gian diễn ra chương trình du học nghề;
- Được làm cùng lúc 1 công việc khác tối đa 20 giờ/tuần. Nếu công việc đó không liên quan đến chương trình đào tạo nghề của bạn;
- Sau khi hoàn thành chương trình, bạn được ở lại Đức tối đa 18 tháng để tìm việc làm;
- Sau khi tìm được việc làm đủ điều kiện, bạn được phép xin giấy phép cư trú để làm việc mà không cần phải rời khỏi Đức;
DANH SÁCH HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ THEO CHÍNH SÁCH XIN THỊ THỰC ĐỨC
Tên hồ sơ | Chi tiết | Ghi chú |
Đơn xin cấp thị thực | 01 bản, sử dụng mẫu đơn của Đại sứ quán/Lãnh sự quán Đức | |
Ảnh hộ chiếu | 02 ảnh, cỡ 4,5×3,5cm, nền trắng | |
Hộ chiếu | – Còn hiệu lực ít nhất 6 tháng sau ngày dự định rời khỏi Đức
– Còn ít nhất 2 trang trống |
|
Bằng chứng về việc làm | a) Hợp đồng lao động hoặc thư mời làm việc nêu rõ vị trí/chức vụ, thời hạn hợp đồng,
b) Sao kê tài khoản ngân hàng c) Xác nhận của bên sử dụng lao động về việc cho nghỉ phép (nghỉ có lương hay không lương), d) Sổ bảo hiểm xã hội. |
dành cho đối tượng đến Đức để làm việc |
Chứng minh trình độ chuyên môn | – Bằng cấp/Chứng chỉ liên quan đến ngành nghề mà bạn sẽ làm việc tại Đức;
– Giấy tờ công nhận văn bằng nếu cầu thiết (từ cơ quan Đức. VD: ZAB – Zentralstelle für ausländisches Bildungswesen) |
dành cho đối tượng xin thị thực theo diện Lao động có tay nghề, Chuyên gia có bằng cấp hoặc Thẻ cơ hội việc làm. |
Chứng minh trình độ ngoại ngữ | – Chứng chỉ tiếng Đức từ A2 trở lên. Một số trường hợp yêu cầu trình độ cao hơn và bạn sẽ cần phải học thêm tiếng Đức sau khi nhập cảnh. | |
Xác nhận nhập học | – Thư mời chính thức từ trường Đại học tại Đức, xác nhận bạn đã chấp nhận vào chương trình học
– Bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng cấp cao hơn (nếu có) – Bảng điểm/Chứng chỉ liên quan |
dành cho du học sinh sang Đức học tập |
Chứng minh tài chính | a) Sao kê tài khoản ngân hàng
b) Tuyên bố về việc sẽ chi trả chi phí theo điều 66-68 Luật Cư trú (Kostenübernahmeerklärung nach §§ 66-68 AufenthG). c) Bằng chứng về khả năng tài chính của người nộp đơn. |
– Kể từ ngày 01/9/2024 phải chứng minh có ít nhất 992 Euro mỗi tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian lưu trú (đối với người xin nhập học đại học là 1027 Euro mỗi tháng).
– Phải có bằng chứng về khả năng tài chính cho một năm, có nghĩa phải chứng minh được là có 11.904 Euro. – Người xin nhập học đại học phải chứng minh khả năng tài chính cho thời gian xin nhập học (tối thiểu 3 tháng). |
Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm phải có giá trị cho tất cả các nước Schengen và cho toàn bộ thời gian lưu trú dự kiến, bao gồm cả chi phí điều trị khẩn cấp và vận chuyển về nước vì lý do y tế. | |
Giấy tờ khác | Đại sứ quán/Lãnh sự quán Đức có thể yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ khác tùy theo trường hợp cụ thể của bạn. |
QUY TRÌNH XIN THỊ THỰC ĐỨC TẠI VIỆT NAM
——————————————————————————————————
Để biết thêm thông tin chi tiết về Việc làm tại Đức cũng như các chính sách thị thức Đức, vui lòng liên hệ:
Thông tin liên hệ:
Facebook: Wow Việc làm Châu Âu
Email : fmeducation@fmgroup.vn
Hotline: 0966190708
Địa chỉ: số 11, ngách 50, ngõ 1194, đường Láng, Đống Đa, HN