Các bước học tiếng Hàn từ cơ bản đến TOPIK I
I.TOPIK là gì?
- TOPIK – Test of Proficiency in Korean (한국어능력시험) là kỳ thi đánh giá khả năng sử dụng tiếng Hàn. Trong đó, TOPIK 1 là mức độ đánh giá năng lực thấp nhất của tiếng Hàn Quốc do Viện giáo dục quốc tế Quốc gia Hàn Quốc tổ chức thi dành riêng cho sinh viên quốc tế hằng năm.
- Bắt đầu từ kì thi Topik lần thứ 35 (tháng 7/2014), Topik được phân thành 2 loại: TOPIK I (cấp 1, 2) và TOPIK II (cấp 3, 4, 5, 6). Bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về các cấp độ cũng như yêu cầu về điểm số cho từng loại cấp bậc:

- Người tham dự kì thi sẽ được cấp chứng chỉ tương ứng với 6 cấp độ trong thang Topik: trình độ sơ cấp (Topik 1, 2), trình độ trung cấp (Topik 3, 4), trình độ cao cấp (Topik 5, 6).
Với trình độ đủ để đạt được TOPIK 1 thì lượng kiến thức không quá lớn. Bài thi TOPIK sơ cấp 1 sẽ không khó nếu thí sinh ôn luyện chăm chỉ và học thuộc các từ vựng cơ bản. Bởi vì ở trình độ này, bài nghe sẽ được phát rất chậm, đồng thời mỗi câu được nghe 2 lần, nội dung về giao tiếp hàng ngày quen thuộc. Bài thi đọc cũng được thiết kế ngắn gọn và dễ hiểu.
II. Cấu trúc và thang điểm
- Cấu trúc đề thi TOPIK sơ cấp 1 bao gồm hai phần đó là phần đọc hiểu và phần nghe. Tổng điểm tối đa của cả hai phần thi là 200 điểm với thời gian làm bài là 100 phút. Trong đó, phần nghe chiếm 80 điểm và đọc chiếm 120 điểm.
- Chỉ cần đạt được thang điểm từ 80 – 139 điểm là có thể đỗ TOPIK 1.
- Phần thi nghe TOPIK 1 bao gồm 30 câu, trong đó có các phần như:
- Nghe tranh để chọn đáp án đúng.
- Nghe, nhìn biểu đồ để chọn đáp án đúng.
- Nghe đoạn hội thoại ngắn của 2 nhân vật để chọn một hoạt động nào được nhắc trong đáp án.
- Phần thi đọc TOPIK 1 sẽ bao gồm 40 câu. Trong đó có kiểm tra từ vựng và ngữ pháp tiếng Hàn thông qua những đoạn văn từ ngắn đến dài.
III. Thi TOPIK và lệ phí
1. Địa điểm thi TOPIK
- Hà Nội: Trường Hàn Quốc Hà Nội:
- Địa điểm: Đường Lê Đức Thọ kéo dài, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy
- Website: http://www.hanoischool.net/
- Điện thoại: 024.7301.5339
- Email: korea@gmail.com
- Đà Nẵng: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
- Địa chỉ 131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ, Đà Nẵng
- Website: http://ufl.udn.vn/vie/
- Điện thoại: (+84) 236. 3699324
- Fax:+84 236 3699338
- Email: dhnn@ufl.udn.vn
- Huế: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, Huế
- Website: https://huflis.edu.vn/vi/
- Điện thoại: 0234.3830677
- Fax: 0234.3830820
- Email: hucfl@hueuni.edu.vn
- Đà Lạt: Đại học Đà Lạt
- Địa chỉ: 1 Phù Đổng Thiên Vương, P.8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng
- Website: https://dlu.edu.vn/
- Điện thoại: 0263 3822 246
- Fax: 0263.3823380
- Email: daihocdalat@dlu.edu.vn
- Hồ Chí Minh:
- Trường Quốc tế Hàn Quốc
- Địa chỉ: Quận 7 21 Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: https://kgsvn.quv.kr/
- Điện thoại: (+84)2822225959
- EMAIL: kgshanoi@kgs.edu.vn
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
- Địa chỉ: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
- Website: https://hiu.vn/
- Điện thoại: 028 7308 3456
- Email: info@hiu.vn
- Trường Quốc tế Hàn Quốc
2. Lệ phí thi TOPIK
- TOPIK I: 550.000VNĐ (đã gồm VAT)
- TOPIK II: 770.000VNĐ (đã gồm VAT)
3.Đăng ký thi
a. Chuẩn bị hồ sơ
- Chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Mẫu đơn đăng kí thi TOPIK đã điền đủ thông tin theo quy định. Mẫu
- 1 bản sao chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có đầy đủ thông tin cá nhân để đối chiếu.
- 02 ảnh thẻ (3×4) phông trắng hoặc phông xanh chụp rõ mặt.
- Lưu ý: Phiếu báo danh sẽ được phát ngay khi nhận hồ sơ đăng ký dự thi, vì vậy, trường hợp đăng ký thay phải có CMND/ CCCD/ hộ chiếu bản gốc của người đi thi hoặc bản sao đính kèm phải là bản sao công chứng còn hạn (trong vòng 3 tháng kể từ ngày công chứng).
b. Đăng ký thi TOPIK tại Việt nam: trực tiếp hoặc online
- Đăng ký trực tiếp tại địa điểm thi
- Đăng ký online:
- Bước 1: truy cập vào đường link đăng ký thi TOPIK: http://topik.kecvn.com/bbs/apply.php. Sau đó hãy xem các điểm thi được tổ chức và lựa chọn khu vực mong muốn.
- Bước 2: Nhập thông tin & tải ảnh đăng ký thi TOPIK
*Một số lưu ý khi các bạn nhập thông tin đăng ký thi TOPIK cần nắm rõ đó là:
+ Chọn đúng cấp độ mong muốn đăng ký thi TOPIK I hay TOPIK II (nếu có).
+ Cần điền đúng email và mật khẩu (tự chọn, chú ý ghi nhớ kỹ để kiểm tra tình trạng đăng ký.)
+ Điền tên tiếng Việt đầy đủ họ tên và không dấu.
+ Điền tên tiếng Hàn phiên âm tương đương, không viết tên tiếng Hàn tự đặt hay phiên dịch theo âm Hán (VD: NGUYEN THI PHUONG ANH ➡ 옹우엔 티 프엉 아잉).
+ Chọn đúng giới tính và quốc tịch (rất nhiều bạn hay sai hoặc quên không chọn).
+ Nhập chính xác số CMT/CCCD/Hộ chiếu.
+ Tải ảnh lên theo yêu cầu (có thể là một mặt của CMT/CCCD/Hộ chiếu), chú ý để file ảnh thẻ dạng .jpg.
**Nếu bạn không may đăng ký sai bất kỳ thông tin nào thì hãy cầm CMT/CCCD/Hộ chiếu đến văn phòng đại diện để chỉnh sửa. Điều kiện được chấp thuận để đăng ký chỉnh sửa thông tin cá nhân đó là:
Chỉ sai 1 trong 3 yếu tố: năm sinh, tháng sinh, ngày sinh (nếu bị sai từ 2 yếu tố trở lên thì hồ sơ sẽ chuyển sang trạng thái “Đang bảo lưu”). Ví dụ: Chỉnh sửa: 1996.02.20 ➡02.20
Chỉ thiếu một chữ trong phần họ và tên. Ví dụ: Chỉnh sửa: NGUYEN VAN SON ➡ NGUYEN VAN TRUNG SON
Nếu hồ sơ bị sai phần giới tính hoặc quốc tịch thì sẽ không được xác nhận. Hồ sơ đó sẽ hiển thị trạng thái “Đang bảo lưu”


- Bước 3: Kiểm tra lại form đăng ký đã điền và xác nhận
Trước khi gửi thông tin đi thì bạn hãy kiểm tra kỹ lại form đã điền từng phần để tránh sai sót. Sau đó ấn nút “Xác nhận”.

- Bước 4: Kiểm tra tình trạng đăng ký
Để cho chắc chắn thì bạn có thể kiểm tra lại tình trạng đăng ký tại link: http://topik.kecvn.com/bbs/apply_manage.php. Bạn chỉ cần nhập email và mật khẩu (đã điền ở bước 3) để xem tình trạng đăng ký của mình đã thành công hay chưa. Trạng thái lúc này sẽ là “Đang chờ duyệt”.

- Bước 5: Đóng lệ phí thi và hoàn tất
Cuối cùng, bạn sẽ tiến hành đóng lệ phí thi khi hồ sơ “Đã được duyệt” bằng cách chuyển khoản theo hướng dẫn. Sau khi đóng xong, trạng thái hồ sơ đăng ký thi TOPIK sẽ được chuyển thành “Đăng ký hoàn tất”. Gần tới ngày thi, bạn có thể truy cập vào website để xem số báo danh và tự in phiếu dự thi cho mình nhé!
c. Đăng ký thi TOPIK tại Hàn Quốc
- Bước 1: Đăng ký tài khoản
Truy cập vào trang web đăng ký thi TOPIK topik.go.kr và đăng ký tài khoản thành viên.

- Bước 2: Đăng ký thi TOPIK
Bạn ấn vào mục “인터넷 접수” để đăng ký. Sau đó bắt đầu lựa chọn khu vực thi và điền đầy đủ thông tin vào hồ sơ đăng ký thi TOPIK. Các lưu ý về cách điền hồ sơ cũng giống như hướng dẫn đăng ký thi TOPIK tại Việt Nam ở trên.

- Bước 3: Nộp phí đăng ký thi TOPIK
Sau khi đã điền xong hồ sơ đăng ký thi TOPIK, bạn hãy chọn mục “가상계좌” để được website tạo số tài khoản ảo nạp phí dự thi.
Sau đó bạn sẽ tiếp tục điền đầy đủ thông tin của bản thân để tạo tài khoản ảo nộp phí dự thi. Cuối cùng, bạn sẽ chuyển tiền phí đăng ký thi TOPIK vào tài khoản được cung cấp như ảnh bên dưới là hoàn thành nha.


4. Thời gian hiệu lực của chứng chỉ TOPIK
Chứng chỉ Topik có hiệu lực 2 năm kể từ thời gian thí sinh nhận chứng chỉ. Sau thời hạn này thì chứng chỉ không có hiệu lực và thí sinh buộc phải thi lại nếu muốn tiếp tục duy trì thành tích hoặc muốn có thêm cơ hội việc làm.
IV. Các bước học tiếng Hàn từ cơ bản đến TOPIK 1
1.Xác định mục tiêu
- Xác định mục tiêu học tiếng Hàn để làm gì?
- Lấy mục tiêu làm động lực học.
2. Nghiên cứu giáo trình học
- Chọn giáo trình học phù hợp với bản thân.
3.Giới hạn kiến thức có trong TOPIK 1
- TOPIK 1 yêu cầu thí sinh có các kiến thức căn bản và sơ cấp. Cụ thể giới hạn kiến thức trong đề thi TOPIK sơ cấp 1 như sau:
- Hoàn thành các câu văn đơn giản trong giao tiếp hàng ngày.
- Tích lũy khoảng 800 từ vựng.
- Thực hiện các hội thoại tiếng Hàn cơ bản như gọi thức ăn, mua đồ, giới thiệu bản thân, gia đình, sở thích, thời tiết.
4. Các bước học tiếng Hàn từ cơ bản đến TOPIK 1
a. Bước 1: cơ bản
- Học bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangeul): Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản.
Mỗi ký tự trong Hangeul thường có ba phần: initiail, medial và final tương ứng với phụ âm đầu tiên, nguyên âm và phụ âm cuối cùng của từ.

Hangeul có cách phát âm tương đối dễ hiểu, với mỗi ký tự thường tương ứng với một âm thanh cố định. Hangeul thường được viết từ trái sang phải và từ trên xuống dưới, giống như các ngôn ngữ Latin.
- Học các từ cơ bản:
- 안녕하세요 (annyeonghaseyo) – Xin chào
- 감사합니다 (gamsahamnida) – Cảm ơn
- 네 (ne) – Vâng
- 아니오 (anio) – Không
- 저 (jeo) – Tôi
- 너 (neo) – Bạn
- 학교 (hakgyo) – Trường học
- 음식 (eumsik) – Đồ ăn
- 가방 (gabang) – Ba lô, túi xách
- 사랑 (sarang) – Tình yêu
- 가다 (gada) – Đi
- 오다 (oda) – Đến
- 먹다 (meokda) – Ăn
- 마시다 (masida) – Uống
- 좋아하다 (joahada) – Thích
- 싫어하다 (sireohada) – Không thích
- 이다 (ida) – Là
- 공부하다 (gongbuhada) – Học
- 읽다 (ikda) – Đọc
- 쓰다 (sseuda) – Viết
Ngoài ra học thêm các từ cơ bản khác về số đếm, màu sắc, thời gian…
- Các cấu trúc ngữ pháp cơ bản: Bắt đầu với các cấu trúc đơn giản như câu cơ bản (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi).
- –이/가 있다 (-i/ga itda): Được dùng để diễn đạt sự tồn tại của một vật, một sự việc hoặc một tính chất. Ví dụ: 사과가 있어요 (sagaga isseoyo) – Có táo.
- –에 (-e): Được sử dụng để chỉ định thời gian hoặc địa điểm. Ví dụ: 학교에 가요 (hakgyoe gayo) – Tôi đi đến trường.
- -(으)세요 ((eu)seyo): Dùng để mời hoặc yêu cầu ai đó làm gì đó. Ví dụ: 앉으세요 (anjeuseyo) – Xin hãy ngồi.
- –을/를 (+동사) (-eul/reul + dongsa): Dùng để biểu thị đối tượng của hành động. Ví dụ: 책을 읽어요 (chaeg-eul ilgeoyo) – Tôi đọc sách.
- –에서 (-eseo): Được dùng để chỉ định nơi diễn ra hành động. Ví dụ: 집에서 먹어요 (jib-eseo meogeoyo) – Tôi ăn ở nhà.
- –아/어요 (-a/eoyo): Dùng để tạo thành thể lịch sự của động từ. Ví dụ: 일어나요 (ileonayo) – Tôi thức dậy.
- –고 싶어요 (-go sipeoyo): Được sử dụng để diễn đạt mong muốn làm một điều gì đó. Ví dụ: 여행하고 싶어요 (yeohaenghago sipeoyo) – Tôi muốn đi du lịch.
- –은/는 (-eun/neun): Dùng để làm nổi bật một thông tin. Ví dụ: 나는 한국 사람이에요 (naneun hanguk saramieyo) – Tôi là người Hàn Quốc.
b. Bước 2: Giao tiếp hàng ngày
- Tự giới thiệu: Học cách tự giới thiệu và hỏi về người khác
- Tự giới thiệu:
- 안녕하세요, 제 이름은 [Tên của bạn]입니다. (Annyeonghaseyo, je ireumeun [Ten cua ban] imnida.) – Xin chào, tôi là [Tên của bạn].
- 저는 [Quốc gia] 사람이에요. (Jeoneun [Quoc gia] saramieyo.) – Tôi là người [Quốc gia].
- 저는 [Nghề nghiệp] 해요. (Jeoneun [Nghe nghiep] haeyo.) – Tôi làm [Nghề nghiệp].
- Hỏi về người khác:
- 안녕하세요, 성함이 어떻게 되세요? (Annyeonghaseyo, seonghami eotteoke doeseyo?) – Xin chào, anh/chị tên là gì?
- 어디서 오셨어요? (Eodiseo osyeosseoyo?) – Anh/chị đến từ đâu?
- 무슨 일을 하세요? (Museun ireul hasseyo?) – Anh/chị làm công việc gì?
- Hỏi về sở thích và quan tâm:
- 뭐를 좋아하세요? (Mworeul johaseyo?) – Anh/chị thích gì?
- 한국어를 배우는 이유가 뭐예요? (Hangugeo-reul baeuneun iyu-ga mwoeyo?) – Lý do anh/chị học tiếng Hàn là gì?
- 뭐를 하고 싶어요? (Mworeul hago sipeoyo?) – Anh/chị muốn làm gì?
- Tự giới thiệu:
- Giao tiếp hàng ngày: Học các câu giao tiếp thông thường trong cuộc sống hàng ngày như mua sắm, đặt hàng ăn,…
- Mua sắm:
- 이거 얼마예요? (Igeo eolmayeyo?) – Cái này bao nhiêu?
- 이것 주세요. (Igeot juseyo.) – Cho tôi cái này.
- 싸게 주세요. (Ssage juseyo.) – Cho tôi giá rẻ.
- Đặt hàng ăn:
- 메뉴판 주세요. (Menyupan juseyo.) – Cho tôi thực đơn.
- 물 주세요. (Mul juseyo.) – Cho tôi nước.
- 요리 이름이 뭐예요? (Yori ireumi mwoeyo?) – Món này tên là gì?
- Đưa ra ý kiến:
- 좋아요. (Joayo.) – Tốt.
- 네, 감사합니다. (Ne, gamsahamnida.) – Vâng, cảm ơn.
- 아니요, 괜찮아요. (Aniyo, gwaenchanaoyo.) – Không, không sao đâu.
- Xin lỗi và cảm ơn:
- 죄송합니다. (Joesonghamnida.) – Xin lỗi.
- 감사합니다. (Gamsahamnida.) – Cảm ơn.
- Mua sắm:
- Hỏi đường và mô tả địa điểm:
- Hỏi đường:
- [Địa điểm] 어디에 있어요? ([Diadiem] eodie isseoyo?) – [Địa điểm] ở đâu?
- [Địa điểm] 어떻게 가요? ([Diadiem] eotteoke gayo?) – Làm thế nào để đến [Địa điểm]?
- 이 지도를 볼 수 있을까요? (I jidoreul bol su isseulggaoyo?) – Tôi có thể xem bản đồ này không?
- Mô tả vị trí, địa điểm:
- [Địa điểm] 여기 있어요. ([Diadiem] yeogi isseoyo.) – [Địa điểm] ở đây.
- [Địa điểm] 건너편에 있어요. ([Diadiem] geonneopyeon-e isseoyo.) – [Địa điểm] ở bên kia đường.
- [Địa điểm] 앞에 있어요. ([Diadiem] ap-e isseoyo.) – [Địa điểm] ở phía trước.
- Mô tả hướng đi:
- 직진하세요. (Jikjin haseyo.) – Đi thẳng.
- 왼쪽으로 가세요. (Oenjjogeulo gaseyo.) – Rẽ trái.
- 오른쪽으로 가세요. (Oeunchjogeulo gaseyo.) – Rẽ phải.
- Xác nhận địa điểm:
- 여기 [Địa điểm] 맞아요? (Yeogi [Diadiem] majayo?) – Đây là [Địa điểm] phải không?
- [Địa điểm] 여기 맞나요? ([Diadiem] yeogi matnayo?) – [Địa điểm] có ở đây không?
- Hỏi đường:
c. Bước 3: Luyện kỹ năng nghe và nói
- Luyện nghe: Sử dụng các tài liệu học tiếng Hàn, bao gồm cả phim, video, và bài hát, để cải thiện kỹ năng nghe. Các dạng nghe cần lưu ý:
- Nghe và chọn đáp án đúng: Nghe một đoạn hội thoại hoặc câu chuyện ngắn, sau đó phải chọn đáp án đúng dựa trên thông tin nghe được. Câu hỏi thường xoay quanh nội dung cơ bản như thông tin cá nhân, địa điểm, thời gian, hoạt động hàng ngày.
- Nghe và hoàn thành hội thoại: Nghe một phần của hội thoại hoặc cuộc trò chuyện và phải điền vào khoảng trống hoặc hoàn thành các câu chưa hoàn chỉnh dựa trên thông tin nghe được.
- Nghe và phản xạ: Nghe một câu hỏi hoặc một tình huống và phải phản xạ bằng cách trả lời câu hỏi hoặc diễn đạt ý kiến của mình về tình huống đó.
- Nghe và kết luận: Nghe một bài diễn thuyết, một bài phát biểu hoặc một cuộc trò chuyện, sau đó phải tóm tắt hoặc kết luận lại ý chính của nội dung nghe được.
- Nghe và thực hiện hành động: Nghe một hướng dẫn hoặc một yêu cầu và phải thực hiện một hành động cụ thể dựa trên thông tin nghe được.
- Luyện nói: Tham gia các hoạt động giao tiếp như thảo luận, giảng bài, hoặc tự ghi âm và tự đánh giá. Cần tập trung vào các dạng sau:
- Tự giới thiệu: Tự giới thiệu bằng cách nói về bản thân, bao gồm tên, quốc tịch, tuổi, nghề nghiệp và sở thích.
- Trả lời câu hỏi đơn giản: Trả lời các câu hỏi đơn giản về chủ đề như sở thích, gia đình, hoặc kế hoạch hàng ngày.
- Mô tả hình ảnh hoặc sự kiện: Mô tả một hình ảnh hoặc sự kiện được hiển thị và giải thích ý nghĩa của nó.
- Thể hiện ý kiến: Thể hiện ý kiến hoặc quan điểm của mình về một chủ đề cụ thể.
- Phản xạ: Trả lời câu hỏi hoặc thảo luận về một vấn đề được đặt ra.
- Yêu cầu hoặc đề xuất: Yêu cầu hoặc đề xuất một hành động cụ thể.
- Mô tả trải nghiệm: Mô tả một trải nghiệm cá nhân như một chuyến đi hoặc một sự kiện đặc biệt.
- Kể chuyện ngắn: Kể một câu chuyện ngắn dựa trên một sự kiện, trải nghiệm hoặc trí tưởng tượng.
d. Bước 4: Nâng cao
- Từ vựng và ngữ pháp nâng cao: Mở rộng vốn từ vựng và hiểu biết về ngữ pháp.
- Đọc và viết: Đọc các văn bản đơn giản và viết nhật ký, bài luận nhỏ để cải thiện kỹ năng đọc và viết.
- Luyện phát âm đúng: Tiếp tục luyện tập phát âm và ngữ điệu.
e. Bước 5: Luyện tập về các chủ đề cụ thể
- Gia đình và mối quan hệ: Trong TOPIK 1, việc biết về gia đình và mối quan hệ là rất quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến cuộc sống hàng ngày và là một phần không thể thiếu trong giao tiếp hàng ngày. Việc hiểu và thuộc lòng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng liên quan đến gia đình và mối quan hệ sẽ giúp tự tin hơn trong việc giao tiếp và trong kỳ thi TOPIK. Luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu học phù hợp để nắm vững thông tin này.
- Tự giới thiệu:
- Biết cách tự giới thiệu mình, bao gồm tên, tuổi và quốc tịch.
- Ví dụ: 안녕하세요, 제 이름은 [Tên của bạn]입니다. 저는 [Tuổi của bạn]살이고 [Quốc tịch của bạn] 사람입니다. (Annyeonghaseyo, je ireumeun [Ten cua ban]imnida. Jeoneun [Tuoi cua ban]sal-igo [Quoc tich cua ban] saramimnida.)
- Thành viên trong gia đình:
- Biết cách mô tả thành viên trong gia đình (cha, mẹ, anh, chị, em).
- Ví dụ: 우리 가족은 [Thành viên trong gia đình]이 있어요. (Uri gajogeun [Thanh vien trong gia dinh]i isseoyo.)
- Mối quan hệ gia đình:
- Biết cách nói về mối quan hệ gia đình (ông, bà, cháu, chú, dì, cô).
- Ví dụ: 저는 할머니가 있어요. (Jeoneun halmeoniga isseoyo.) – Tôi có bà.
- Hoạt động gia đình:
- Biết cách nói về các hoạt động gia đình hàng ngày (nấu ăn, ăn tối cùng nhau, xem phim).
- Ví dụ: 저희 가족은 주말에 함께 영화를 봐요. (Jeohui gajogeun jumare hamkke yeonghwareul bwayo.) – Gia đình chúng tôi thường xem phim cùng nhau vào cuối tuần.
- Kế hoạch gia đình:
- Biết cách nói về kế hoạch gia đình (đi chơi, đi du lịch, tổ chức tiệc).
- Ví dụ: 이번 주말에 우리 가족은 공원에 가요. (Ibeon jumare uri gajogeun gongwone gayo.) – Cuối tuần này, gia đình tôi sẽ đi công viên.
- Mua sắm và đi chợ: Trong TOPIK 1, đây cũng là một phần quan trọng của cuộc sống hàng ngày và cũng là một chủ đề thường xuất hiện trong kỳ thi TOPIK.
- Từ vựng liên quan đến mua sắm và đi chợ:
- 쇼핑 (shopping) – Mua sắm
- 상점 (sangjeom) – Cửa hàng
- 가게 (gage) – Cửa hàng
- 가격 (gagek) – Giá cả
- 할인 (halin) – Giảm giá
- 현금 (hyeongeum) – Tiền mặt
- 신용카드 (sinyongkadeu) – Thẻ tín dụng
- 현금 결제 (hyeongeum gyeolje) – Thanh toán bằng tiền mặt
- 신용카드로 결제하다 (sinyongkadeuro gyeoljehada) – Thanh toán bằng thẻ tín dụng
- 구매하다 (gumaehada) – Mua
- 선택하다 (seon-taekhada) – Lựa chọn
- 지불하다 (jipulhada) – Thanh toán
- Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến mua sắm và đi chợ:
- 이거 얼마예요? (Igeo eolmayeyo?) – Cái này bao nhiêu tiền?
- 이것 주세요. (Igeot juseyo.) – Cho tôi cái này.
- 싸게 주세요. (Ssage juseyo.) – Cho tôi giá rẻ.
- 이거 예쁘네요. (Igeo yeppeuneyo.) – Cái này đẹp đấy.
- 어디서 사요? (Eodiseo sayo?) – Bạn mua ở đâu vậy?
- 카드로 결제해도 되나요? (Kadeuro gyeoljehaedo doenayo?) – Tôi có thể thanh toán bằng thẻ không?
- 할인이 있나요? (Halin-i issnayo?) – Có giảm giá không?
- Địa điểm và hướng dẫn đường:
- Từ vựng liên quan đến địa điểm và hướng dẫn đường:
- 장소 (jangso) – Địa điểm
- 곳 (got) – Nơi
- 거리 (geori) – Đường phố
- 교차로 (gyocharo) – Ngã tư
- 신호등 (sinhodeung) – Đèn giao thông
- 도로 (doro) – Đường
- 지도 (jido) – Bản đồ
- 방향 (banghyang) – Hướng
- 오른쪽 (oreunjjok) – Bên phải
- 왼쪽 (oenjjok) – Bên trái
- 직진 (jikjin) – Đi thẳng
- 우회전 (uhoejeon) – Rẽ phải
- 좌회전 (jwahoejeon) – Rẽ trái
- 교통 (gyotong) – Giao thông
- Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến hướng dẫn đường:
- [장소]에 어떻게 가요? ([Jangso]e eotteohge gayo?) – Làm thế nào để đi đến [địa điểm]?
- [장소]는 어디에 있어요? ([Jangso]neun eodie isseoyo?) – [Địa điểm] nằm ở đâu?
- [장소]로 가려면 어떻게 해야 하나요? ([Jangso]ro garyeomyeon eotteohge haeya hanayo?) – Làm thế nào để đến [địa điểm]?
- [장소]에 가려면 어떻게 가야 돼요? ([Jangso]e garyeomyeon eotteohge gaya dwaeyo?) – Tôi phải đi như thế nào để đến [địa điểm]?
- Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến mô tả địa điểm:
- [장소]는 어떤 곳인가요? ([Jangso]neun eotteon gotingayo?) – [Địa điểm] là nơi nào?
- [장소]는 어떻게 생겼어요? ([Jangso]neun eotteohge saenggyeosseoyo?) – [Địa điểm] trông như thế nào?
- [장소]에 뭐가 있어요? ([Jangso]e mwoga isseoyo?) – Có gì ở [địa điểm]?
- Thời tiết và môi trường:
- Từ vựng liên quan đến thời tiết:
- 날씨 (nalssi) – Thời tiết
- 맑다 (malgda) – Trời quang đãng, trời nắng
- 흐리다 (heurida) – Trời âm u, nhiều mây
- 비 (bi) – Mưa
- 눈 (nun) – Tuyết
- 바람 (baram) – Gió
- 온도 (ondo) – Nhiệt độ
- 덥다 (deopda) – Nóng
- 추다 (chuda) – Lạnh
- Từ vựng liên quan đến môi trường:
- 자연 (jayeon) – Tự nhiên
- 나무 (namu) – Cây
- 하늘 (haneul) – Bầu trời
- 강 (gang) – Sông
- 바다 (bada) – Biển
- 산 (san) – Núi
- 동물 (dongmul) – Động vật
- 식물 (sigmul) – Thực vật
- 공기 (gonggi) – Không khí
- 환경 (hwangyeong) – Môi trường
- Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến thời tiết và môi trường:
- 오늘 날씨가 어떻게 되나요? (Oneul nalssiga eotteohge doennayo?) – Thời tiết hôm nay như thế nào?
- 날씨가 추워요. (Nalssiga chuweoyo.) – Thời tiết lạnh.
- 오늘은 맑은 날씨예요. (Oneureun malgeun nalssiyeoyo.) – Hôm nay trời quang đãng.
- 동물들이 숲에 살고 있어요. (Dongmuldeuri supe salgo isseoyo.) – Các loài động vật sống trong rừng.
- Ăn uống và thức ăn:
- Từ vựng liên quan đến ăn uống và thức ăn:
- 음식 (eumsik) – Thức ăn
- 밥 (bap) – Cơm
- 국 (guk) – Canh
- 반찬 (banchan) – Món ăn kèm
- 고기 (gogi) – Thịt
- 채소 (chaeso) – Rau củ
- 과일 (gwa-il) – Hoa quả
- 물 (mul) – Nước
- 커피 (keopi) – Cà phê
- 차 (cha) – Trà
- 디저트 (dijeoteu) – Tráng miệng, dessert
- Từ vựng liên quan đến loại hình nhà hàng và quán ăn:
- 식당 (sikdang) – Nhà hàng
- 레스토랑 (reseutorang) – Nhà hàng (hình thức sang trọng hơn)
- 카페 (ka-pe) – Quán cà phê
- 분식집 (bunsikjip) – Quán đồ ăn nhanh, quán cơm văn phòng
- 포장마차 (pojangmacha) – Quán ăn đường phố, quán ăn rong
- Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến ăn uống và thức ăn:
- 뭐 먹고 싶어요? (Mwo meokgo sipeoyo?) – Bạn muốn ăn gì?
- [음식]을 주문하다 ([Eumsik]eul jumunhada) – Đặt món [thức ăn]
- [음식]을 좋아해요. ([Eumsik]eul johahaeyo) – Tôi thích [thức ăn]
- [음식]이 어떻게 맛있어요. ([Eumsik]i eotteohge masisseoyo) – [Thức ăn] ngon như thế nào.
- Thành ngữ và câu tục ngữ liên quan đến ăn uống:
- 밥 먹고 가요. (Bap meokgo gayo) – Tôi đi rồi, đã ăn cơm rồi.
- 입에 맞다 (ibe matda) – Thích hợp, hợp khẩu vị
- Hoạt động hàng ngày và sở thích:
- Từ vựng liên quan đến hoạt động hàng ngày:
- 일 (il) – Công việc, việc làm
- 학교 (hakgyo) – Trường học
- 일하다 (ilhada) – Làm việc
- 공부하다 (gongbuhada) – Học
- 수업 (sueop) – Buổi học
- 쉬다 (swida) – Nghỉ, thư giãn
- 운동하다 (undonghada) – Tập thể dục, vận động
- 산책하다 (sanchaekhada) – Đi dạo, dạo chơi
- Từ vựng liên quan đến sở thích:
- 취미 (chwimi) – Sở thích, sở đam mê
- 음악 (eumak) – Âm nhạc
- 영화 (yeonghwa) – Phim ảnh
- 스포츠 (seupocheu) – Thể thao
- 여행 (yeohaeng) – Du lịch
- 요리 (yori) – Nấu ăn
- 읽다 (ikda) – Đọc
- 그림 그리다 (geurim geurida) – Vẽ tranh
- Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến hoạt động hàng ngày và sở thích:
- 오늘 뭐 했어요? (Oneul mwo haesseoyo?) – Hôm nay bạn đã làm gì?
- [Hoạt động]을 좋아해요. ([Hoạt động]eul johahaeyo) – Tôi thích [hoạt động]
- [Sở thích]이 뭐예요? ([Sở thích]i mwoyeyo?) – Sở thích của bạn là gì?
- Thành ngữ và câu tục ngữ liên quan đến hoạt động hàng ngày và sở thích:
- 삶은 짧다. 즐겁게 살아라. (Sameun jjalbda. Jeulgeobge sarara.) – Cuộc sống ngắn ngủi. Hãy sống vui vẻ.
- Kế hoạch và sự kiện:
- Từ vựng liên quan đến kế hoạch và sự kiện:
- 계획 (gyehoek) – Kế hoạch
- 일정 (iljeong) – Lịch trình
- 약속 (yaksok) – Hẹn hò, cuộc hẹn
- 이벤트 (ibenteu) – Sự kiện
- 파티 (pati) – Bữa tiệc, buổi tiệc
- 축제 (chukje) – Lễ hội, festival
- 회의 (hoee) – Cuộc họp, họp mặt
- Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến kế hoạch và sự kiện:
- 이번 주말에 [hoạt động]을 하려고 해요. (Ibeon jumane [hoạt động]eul haryeogo haeyo.) – Cuối tuần này, tôi định làm [hoạt động].
- [Thời gian]에 [sự kiện]이 있어요. ([Thời gian]e [sự kiện]i isseoyo.) – Vào lúc [thời gian] có [sự kiện].
- 어디로 가려고요? (Eodiro garyogoyo?) – Bạn định đi đâu?
- Thành ngữ và câu tục ngữ liên quan đến kế hoạch và sự kiện:
- 오늘 저녁에 파티가 있어요. (Oneul jeonyeoge patiga isseoyo.) – Tối nay có buổi tiệc.
- 계획이 바뀌었어요. (Gyehoegi bakkwieosseoyo.) – Kế hoạch đã thay đổi.
- Sức khoẻ và cảm xúc:
- Từ vựng liên quan đến sức khỏe:
- 건강 (geongang) – Sức khỏe
- 병원 (byeongwon) – Bệnh viện
- 의사 (uisa) – Bác sĩ
- 약 (yak) – Thuốc
- 병 (byeong) – Bệnh
- 예방 (yebang) – Phòng ngừa
- 운동 (undong) – Tập thể dục
- 휴식 (hyusik) – Nghỉ ngơi
- Từ vựng liên quan đến cảm xúc:
- 기분 (gibun) – Tâm trạng
- 행복 (haengbok) – Hạnh phúc
- 슬픔 (seulpeum) – Buồn bã
- 화 (hwa) – Tức giận
- 불안 (buran) – Lo lắng, lo sợ
- 희망 (huimang) – Hi vọng
- 사랑 (sarang) – Tình yêu
- Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến sức khỏe và cảm xúc:
- [Tính từ] [cảm xúc]해요. ([Tính từ] [cảm xúc]haeyo.) – Tôi cảm thấy [cảm xúc].
- [Sức khỏe]이 어떻게 돼요? ([Sức khỏe]i eotteohge dwaeyo?) – Sức khỏe của bạn như thế nào?
- [Hoạt động]을 통해 [cảm xúc]을 표현하다. ([Hoạt động]eul tonghae [cảm xúc]eul pyohyeonhada.) – Thể hiện cảm xúc qua [hoạt động].
- Thành ngữ và câu tục ngữ liên quan đến sức khỏe và cảm xúc:
- 건강이 최고예요. (Geongangi choegoyeyo.) – Sức khỏe là quan trọng nhất.
- 웃음은 최고의 약입니다. (Useumeun choegoui yagimnida.) – Cười là thuốc tốt nhất.
V. Các nguồn học TOPIK online
1. Youtube
- Trung tâm Ngoại ngữ AMANDA Hải Phòng (danh sách video học tiếng Hàn online)
- Hàn Quốc Sarang (danh sách video học tiếng Hàn online)
- Bí kíp học tiếng Hàn: Yuseong in the sky
2. Facebook
- Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu (Group chia sẻ kinh nghiệm, tips)
- Học tiếng Hàn không khó (trang cá nhân chia sẻ về tiếng Hàn)
3. Tiktok
VI. Những điều cần lưu ý để đạt TOPIK 1
- Nắm vững từ vựng cơ bản: Hãy tập trung học từ vựng và cụm từ phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, bao gồm từ vựng liên quan đến gia đình, mua sắm, địa điểm, thời tiết, ăn uống và các chủ đề cơ bản khác.
- Hiểu và áp dụng cấu trúc ngữ pháp cơ bản: Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp cơ bản như cách tạo câu đơn giản, cách sử dụng các thì đơn giản, cấu trúc câu phủ định và câu nghi vấn.
- Luyện nghe và nói thường xuyên: Sử dụng các tài liệu học như video, phim, bài hát hoặc các ứng dụng luyện nghe để cải thiện kỹ năng nghe của bạn. Thực hành nói tiếng Hàn thường xuyên để cải thiện lưu loát và tự tin.
- Đọc và viết: Đọc sách, báo, blog hoặc các văn bản tiếng Hàn khác để cải thiện khả năng đọc và hiểu bản văn. Thực hành viết bằng cách viết các bài luận ngắn hoặc nhật ký hàng ngày.
- Thực hành thường xuyên: Thực hành là chìa khóa cho sự tiến bộ. Dành thời gian hàng ngày để học và thực hành tiếng Hàn, dù chỉ là trong vài phút mỗi ngày.
- Ôn lại và chuẩn bị cho kỳ thi: Luyện tập với các bài kiểm tra mẫu và ôn tập lại từ vựng và ngữ pháp trước khi tham dự kỳ thi TOPIK.
- Tự tin và kiên nhẫn: Tự tin là yếu tố quan trọng khi giao tiếp bằng tiếng Hàn. Đừng lo lắng về việc mắc lỗi và hãy kiên nhẫn với quá trình học của mình.
VII. Những bài thi TOPIK tham khảo
- Đề thi TOPIK I kỳ 35
- Đề thi TOPIK I kỳ 36
- Đề thi TOPIK I kỳ 37
- Đề thi TOPIK I kỳ 41
- Đề thi TOPIK I kỳ 47
- Đề thi TOPIK I kỳ 52
- Đề thi TOPIK I kỳ 60
- Đề thi TOPIK I kỳ 64
- Đề thi TOPIK I kỳ 83
Để tìm hiểu thêm về cách đạt TOPIK II, học sinh có thể tham khảo tại đây
Để tìm hiểu chi tiết hơn về chương trình Du học Hàn Quốc tại Đại học Soonchunhyang:
Dự án InDeed – Điện thoại: 0778 7111 18 / 0966 190 708 (thầy Giao)
Facebook: https://www.facebook.com/timviecindeed
Youtube: https://www.youtube.com/c/DuhocFlatWorld/featured
Địa chỉ: Số 11/50 ngõ 1194 Láng, Đống Đa, Hà Nội




