Chương trình - Hàn

23/04/2024

Những chiến thuật khiến thí sinh học TOPIK II nhanh nhất

Học chứng chỉ TOPIK II có dễ không và học trong bao lâu? Để đạt được TOPIK II thì bạn phải trải qua một quá trình học tiếng Hàn ít nhất là 6 tháng trở lên. Với chứng chỉ TOPIK II, khả năng tiếng Hàn của bạn đã nắm vững các kiến thức ngữ pháp ở trình độ sơ cấp. Nếu bạn đã học qua TOPIK 1,2 thì thời gian luyện thi riêng lên TOPIK 3 sẽ là 3 tháng. 

I. Cấu trúc đề thi và thang điểm đạt TOPIK II

Cấu trúc đề thi TOPIK mới đã được biên soạn để phù hợp với việc đánh giá 6 cấp độ. Trong đó, cấu trúc đề thi TOPIK 1 và cấu trúc đề thi TOPIK 2 được đánh giá dựa trên đề sơ cấp TOPIK I. Cấu trúc đề thi TOPIK 3, cấu trúc đề thi TOPIK 4, cấu trúc đề thi TOPIK 5 và cấu trúc đề thi TOPIK 6 được đánh giá dựa trên đề TOPIK II. 

Tiêu chuẩn đánh giá  Kỹ năng đánh giá  Tổng điểm Trình độ tương ứng
TOPIK I (TOPIK 1 & TOPIK 2)  Phần nghe (30 câu) 

Phần đọc – hiểu (40 câu) 

200 điểm TOPIK 1 (80-139 điểm) 

TOPIK 2 (>140 điểm) 

TOPIK II (TOPIK 3, TOPIK 4, TOPIK 5 & TOPIK 6)  Phần nghe (50 câu) 

Phần viết (4 câu)

Phần đọc – hiểu (50 câu) 

300 điểm TOPIK 3 (120 – 149 điểm) 

TOPIK 4 (150 – 189 điểm) 

TOPIK 5 (190 – 229 điểm) 

TOPIK 6 (>230 điểm) 

Cấu trúc đề thi TOPIK II bao gồm 3 phần thi: Nghe (듣기), Đọc (읽기) và Viết (쓰기). Phần nghe có thời gian là 60 phút, phần viết có thời gian là 50 phút và phần đọc có thời gian là 70 phút. Tổng số điểm tối đa của cả ba phần là 300 điểm và thí sinh sẽ có 180 phút để hoàn thành toàn bộ bài thi.

1. Cấu trúc cơ bản của đề thi TOPIK II như sau:

Cấu trúc đề thi TOPIK II (đủ 3 môn Nghe, Viết, Đọc) - huongiu

Phần 1. Phần nghe (50 câu): Thí sinh sẽ nhìn tranh hoặc biểu đồ và nghe để chọn câu trả lời đúng nhất.

Phần 2. Phần đọc (50 câu): Thí sinh sẽ đọc và hiểu nội dung của bài và chọn câu trả lời đúng nhất. Phần này liên quan đến ngữ pháp, từ vựng và cấu trúc câu, bao gồm cả số đếm và giá tiền, yêu cầu thí sinh nắm vững.

Phần 3. Phần viết: Đây là phần bắt buộc dành cho các thí sinh thi trình độ tiếng Hàn TOPIK II. Phần viết sẽ có 4 câu hỏi, bao gồm:

  • 2 câu hỏi ngắn cần trả lời.
  • 2 câu tiểu luận, trong đó có một câu từ 200-300 chữ về chủ đề cuộc sống hàng ngày và một câu từ 600-700 chữ về một chủ đề nào đó để bày tỏ quan điểm hoặc suy nghĩ bằng tiếng Hàn

2. Cấu trúc đề thi TOPIK II chi tiết từng kỹ năng

a. Cấu trúc bài thi đọc

Câu   Dạng bài Thời gian tối đa
1-4 Câu liên quan đến ngữ pháp 3 phút
5-8 Chọn đáp án với poster quảng cáo 3 phút
9-12 Chọn đáp án đúng với đoạn văn 5 phút
13-15 Sắp xếp lại thứ tự câu văn 4 phút
16-22 Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn 10 phút
23-27 Chọn đáp án phù hợp với phần gạch chân hoặc đáp án phù hợp với nội dung đoạn văn 8 phút
28-31 Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn 5 phút
32-38 Chọn đáp án phù hợp với nội dung đoạn văn 10 phút
39-43 Chọn đáp án phù hợp với nội dung gạch chân hoặc đáp án phù hợp để điền vào đoạn văn 8 phút
44-45 Chọn đáp án phù hợp nhất với chủ đề của đoạn văn 4 phút
46-50 Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn hoặc đáp án chính xác với mục đích của đoạn văn 10 phút

b. Cấu trúc bài thi nghe TOPIK 

Câu Dạng bài
1-3 Nhìn hình, nghe và chọn đáp án đúng
4-8 Nghe và chọn câu trả lời tiếp tục cho đoạn hội thoại
9-12 Nghe và chọn đáp án phù hợp với hành động tiếp theo
13-16 Nghe và chọn đáp án giống với nội dung được nghe
17-21 Nghe và chọn đáp án phù hợp với suy nghĩ của nhân vật
22 Nghe và chọn đáp án giống với nội dung đoạn băng
23 Nghe và trả lời về hành động của nhân vật trong đoạn băng
24-25 Nghe và chọn đáp án phù hợp với nội dung đoạn băng
26-27 Nghe và chọn đáp án phù hợp với ý đồ của các nhân vật
28-30 Nghe và chọn đáp án đúng với nội dung đoạn băng
31-32 Nghe và chọn đáp án đúng với suy nghĩ/thái độ của nhân vật
33-36 Nghe và chọn đáp án phù hợp nhất với nội dung đoạn băng
37-38 Nghe về một chương trình giáo dục và chọn đáp án đúng
39-40 Nghe đoạn hội thoại và chọn đáp án phù hợp nhất
41-42 Nghe bài diễn thuyết và chọn đáp án đúng với suy nghĩ
43-44 Nghe về một đoạn tư liệu và chọn đáp án đúng nhất
45-46 Nghe bài diễn thuyết và chọn đáp án đúng nhất
47-48 Nghe bài tọa đàm và chọn đáp án đúng nhất
49-50 Nghe bài diễn thuyết và chọn đáp án đúng nhất

c. Cấu trúc bài thi viết

Bài thi viết trong kì thi TOPIK chỉ xuất hiện trong bài thi TOPIK II. Dưới đây là cấu trúc đề thi viết trong bài TOPIK II

Câu Dạng bài Điểm
51 Điền câu/từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống của đoạn văn cho sẵn 10 điểm
52 Điền câu/từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống của đoạn văn cho sẵn 10 điểm
53 Viết bài luận ngắn khoảng 200 – 300 từ. Trả lời câu hỏi liên quan đến biểu đồ 30 điểm
54 Viết bài luận dài khoảng 600 – 700 từ trở lên theo yêu cầu của đề bài 50 điểm

II. Bí kíp học TOPIK II nhanh nhất 

TOPIK II là bài thi đánh giá trình độ tiếng Hàn ở mức trung cấp, là bước đệm quan trọng để bạn tiến xa hơn với tiếng Hàn và mở ra nhiều cơ hội học tập, làm việc tại Hàn Quốc. Tuy nhiên, nhiều người gặp khó khăn trong việc ôn luyện và đạt được điểm cao trong bài thi này. Hãy lưu lại ngay những bí kíp giúp bạn chinh phục TOPIK II nhanh chóng và hiệu quả nhất nhé! 

1. Xác định mục tiêu và lập kế hoạch ôn luyện rõ ràng

Hãy xác định mục tiêu điểm số bạn muốn đạt được và lập kế hoạch ôn luyện chi tiết, bao gồm thời gian biểu cho việc học tiếng mỗi ngày, nội dung học tập cho từng kĩ năng và phương pháp học TOPIK II phù hợp nhất với bản thân mình

2. Nằm lòng các kiến thức sẽ có trong bài thi TOPIK II 

Kỳ thi TOPIK được chia làm 6 cấp độ, trong đó TOPIK II là cấp độ thứ 3,4,5,6. Vì thế TOPIK I yêu cầu thí sinh phải nắm vững tất cả kiến thức sơ cấp tiếng Hàn. Cụ thể giới hạn kiến thức trong đề thi TOPIK 2 như sau:

  • Số từ vựng phải thuộc khoảng trên 1500 từ.
  • Nắm được 104 chủ điểm ngữ pháp sơ cấp.
  • Viết được 10 bài thuộc chủ đề giao tiếp thường ngày như giới thiệu, sinh hoạt, ẩm thực, giao thông, liên lạc… ở mức độ trao đổi thông tin cơ bản.
  • Thành thạo việc chào hỏi, giao tiếp được bằng những câu chuyện đơn giản trong đời sống.
  • Có thể trao đổi thông tin trong một vài tình huống khi mua sắm, vui chơi, giao dịch ngân hàng…

Luyện đề thi thường xuyên cũng giúp bạn làm quen với format đề thi, rèn luyện tốc độ làm bài và kiểm tra trình độ của bản thân.

3. Ôn tập đúng trọng tâm khi học TOPIK II

Nghiên cứu các đề thi trước và vạch ra những kiến thức có tần suất xuất hiện nhiều lần trong bài TOPIK sơ cấp 2 để tập trung ôn luyện thật kỹ đối với những chủ điểm kiến thức đó. Chia nhỏ ra từng mảng để ôn luyện như nghe, đọc, từ vựng hoặc ngữ pháp theo chủ đề TOPIK thường gặp.

4. Phân bổ thời gian hợp lý cho mỗi phần

Việc phân bổ thời gian hợp lý trong quá trình làm bài thi TOPIK sơ cấp 2 là hết sức quan trọng. Khi gặp một câu quá khó hoặc mất quá nhiều thời gian, bạn hãy đánh dấu lại trước rồi tạm thời bỏ qua để ưu tiên dành cho những câu dễ dàng ăn điểm hơn. Bạn cảm thấy thế mạnh của mình ở dạng câu nào thì dành cho dạng đó nhiều thời gian và ngược lại

III. Những chủ điểm từ vựng và ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOPIK 2 

1. Các từ vựng tiếng Hàn cần ghi nhớ khi học TOPIK II

Dự án nghề InDeed tổng hợp lại bộ từ vựng thường xuất hiện trong bài thi TOPIK II để bạn có thể đủ điều kiện đạt TOPIK 3 trở lên

1 학기: điểm học kỳ

2 과목: môn học

3 학점: điểm học (nói chung)

4 휴강: nghỉ dạy, ngừng dạy

5 종강: kết thúc khóa, môn

6 중간고사: cuộc thi giữa kỳ

7 기말고사: cuộc  thi cuối kỳ

8 조교: trợ giảng

9 수강하다: Thụ giảng, dung nạp kiến thức

10 수강 신청하다: việc đăng ký học

11 강의를 듣다 nghe giảng

12 청강하다: việc nghe giảng

13 보고서를 제출하다: nộp báo cáo

14 등록금: tiền để đăng ký học

15 신학기: Học kỳ mới

16 새내기=신입생: Những học sinh mới

17 재학생: Học sinh đang học

18 졸업생: học sinh đã tốt nghiệp

19 입학하다 nhập học

20 졸업하다 tôt nghiệp

21 등록하다 đăng ký

22 장학금을 받다 đc học bổng

23 입학식 lễ nhập học

24 오리엔테이션 giới thiệu định hướng

25 졸업식 lễ tốt nghiệp

26 체육대회 đại hội thể dục

27 발표회 buổi phát biểu

28 축제 lễ hội

29 사은회 lễ tạ ơn

30 신입생 환영회 chào đón những học sinh mới

31 졸업생환송회: Chương trình lễ tiễn học sinh

tốt nghiệp

32 개교기념일 Kỉ niệm thành lập trường

33 교류 giao lưu

34 교환학생 học sinh trao đổi

35 대기업 doanh nghiệp lớn

36 모집하다 thu thập, tuyển chọn

37 문학 작품 tác phẩm văn học

38 반입 trả lại

39 봉사 활동 hoạt động tình nguyện

40 성적 우수자 thành tích ưu tú

41 시인 nhà thơ

42 시험 기간 thời gian thi

43 신청 마감 kết hạn nộp đơn

44 자류실 phòng tài liêu

45 자원봉사 phục vụ tình nguyện

46 제시하다: Đưa ra, đề xuất ra

47 지급하다 trợ cấp

48 참석 tham gia

49 초대 mời

50 최선을 다하다 cố gắng hết sức

51 토론 thảo luận

52 휴관 nghỉ hoạt động

53 현명하다 thông minh

54: 휴식을 취하다 nghỉ ngơi

55 건강하다 khỏe mạnh

56 몸이 약하다 cơ thể yếu

57 안색이 좋다 sắc mặt tốt

58 안색이 나쁘다 sắc mặt không tốt

59 건강을 지키다: Giữ gìn sức khỏe

60 건강을 유지하다: duy trì sức khỏe

61 몸이 안 좋다: cơ thể không tốt

62 건강을 잃다: bị mất sức khỏe

63 건강에 좋다: Tốt cho sức khỏe

64 건강에 나쁘다: Việc không tốt cho sức khỏe

65 피곤하다 mệt mỏi

66 힘들다 vất vả, khó khăn

67 지치다 kiệt sức

68 과로하다 lao động quá sức

69 스트레스를 받다 bị căng thẳng

70 신나다 thích thú phấn chấn

71 실천하다 thực hiện thực hành

72 젊다 trẻ

73 증상: Triệu chứng

74 에어로빅: Thể dục nhịp điệu

75 연령대 lứa tuổi

76 피로를 풀다 giải tỏa mệt mỏi

77 상의/하의 áo/ quần

78 신사복 âu phục nam

79 숙녀복 trang phục nữ

80 아동복 q.áo trẻ em

81 겉옷 áo ngoài

82 속옷 áo trong

83 정장 đồ vest

84 캐주얼 trang phục thường ngày

85 교복 đồng phục của học sinh

86 운동복 trang phục thể thao

87 등산복 trang phục leo núi

88 잘 맞다 vừa vặn

89 헐렁하다 rộng

90 끼다 chật

91 치수가 크다/작다 size số to, nhỏ

92 허리가 크다/작다 vòng eo to/ nhỏ

93 소매가 길다/짧다 ống tay dài/ ngắn

94 상표 브랜드: Nhãn hiệu sản phẩm

95 질이 좋다/ 나쁘다 chất lượng tốt/ xấu

96 색상이 진하다/연하다 màu đậm/ nhạt

97 무난하다 nhẹ nhàng/ thanh lịch

98 어울리다 phù hợp, hợp

99 유행하다 thịnh hành

100 유행에 뒤떨어지다 lỗi mốt

101 유행이 지나다 hết mốt

102 마음에 들다/안 들다: Sự hài lòng/ sự không hài lòng

103 쇼핑 센터 trung tâm mua sắm

104 할인매장 khu bán hàng giảm giá

105 인터넷 쇼핑 mua sắm qua mạng

106 홈 쇼핑 mua sắm tại nhà

107 배송료 phí vận chuyển

108 배송하다 vận chuyển hàng

109 반품하다 trả lại hàng

110 교환권 quyền đổi hàng

111 구멍 cái lỗ

112 구입하다 mua sắm

113 매장: Nơi bán hàng

114 보장하다: sự bảo đảm

115 불만 bất mãn

116 사이즈 kích cỡ

117 소비자 người tiêu dùng

118 수선비 tiền sửa chữa

119 수선하다 sửa chữa

120 실수 sai lầm, thất thố

121 얼룩 vết bẩn

122 여가시간 thời gian rỗi

123 유행을 타다 đang lưu hành

124 이상이 있다 có sự khác thường

125 일시불 trả 1 lần

126 적립하다 tích lũy

127 주방용품 đồ dùng nhà bếp

128 지퍼 khóa kéo

129 창립 sáng lập

130 판매하다 bán

131 포인트 điểm

132 할부 trả góp

133 찰떡궁합 hợp/ hòa hợp

134 참기름 dầu mè

135 채썰다 thái rau

136 청주 rượu trắng

137 카네이션 hoa cẩm chướng

138 콩: Hạt đậu đỗ

139 특유: Sự đặc biệt/ riêng biệt

140 파 hành

141 피망 hành tây

142 해물 hải sản

143 향 hương

144 현대화 hiện đại hóa

145 호박전 bánh bí nhúng bột rán

146 효심 lòng hiếu thảo

147 후춧가락 tiêu bột

148 육수 nước dùng

149 재다: đo đạc

150 주무르다 sờ, mân mê

151 주재료 nguyên liệu chính

152 지방 địa phương

153 질기다 dai

154 스트레스를 풀다 giải tỏa căng thẳng

155 휴가를 가다 đi nghỉ

156 현금 tiền mặt

157 동전 tiền xu

158 지폐 tiền giấy

159 수표 ngân phiếu

160 천 원짜리: Loại tiền của Hàn Quốc 100 won

161 잔돈 tiền lẻ

162 통장 sổ ngân hàng

163 도장 con dấu

164 신분증 cmt

165 계좌번호 số tài khoản

166 비밀번호 số bí mật

167 현금카드 thẻ tiền mặt

168 현금자동입출금기 ATM

169 입금 nhập tiền

170 출금 xuất tiền

171 계죄 이체 chuyển tiền qua tài khoản

172 잔액 조회: Việc kiểm tra số tiền dư

173 통장 정리: Kiểm tra số tài khoản

174 예금하다 gửi tiền vào ngân hàng

175 송금하다: gửi tiền chuyển tiền

176 가슴이 답답하다:  khó chịu, khó thở

177 실수하다 sai sót, mắc lỗi

178잘못하다 làm sai

179 잃어버리다 đánh mất

180 쏟다 đổ

181넘어지다 ngã

182 착하다 hiền lành

183 조용하다 lặng lẽ, im lặng

184 얌전하다 nhẹ nhàng, dịu dàng

185 솔직하다 thẳng thắn, thật thà

186 고집이 세다: Sự cố chấp

187 차분하다 bình tĩnh, điềm tĩnh

188 성격이 급하다 vội vàng, gấp gáp

189 적극적이다 tích cực

190 소극적이다 tiêu cực

191 사교적이다 dễ gần, thân thiện, có tài xã giao

192 내성적이다 nội tâm,trầm lắng

193 재주가 많다 nhiều tài, có tài

194 유머 감각이 있다 có tính vui nhộn, thích pha trò

195 부지런하다 chăm chỉ

196 게으르다 lười biếng

197 믿음직하다: Sự đáng tin cậy

198 이해심이 많다 dễ thông cảm, bao dung

199 말이 많다 nói nhiều

200 정이 많다 giàu tình cảm

2. Các cấu trúc ngữ pháp cần ghi nhớ khi học TOPIK II 

Dưới đây là các ngữ pháp dành cho cấp độ trung cấp (từ TOPIK 3 trở lên)

1. V 던데요 : tôi nhớ là…., theo tôi được biết…, tôi thấy rằng….

Dùng để thông·báo về những điều mà người·nói đã trực·tiếp trải·nghiệm hay thông·tin trực·tiếp nhìn tận mắt nghe tận tai của người·nói.
Văn nói lịch sự : V던데요
Văn nói xuồng xã : V더라
Ví dụ :
그 분이 술을 많이 마시던데요. (Theo tôi được biết) ông ấy uống nhiều rượu.
김 선생은 담배를 끊었던데요. (Tôi nhớ là) ông Kim đã bỏ thuốc·lá rồi.
그녀는 커피를 좋아하더라. (Tôi thấy) cô ấy thích cà phê.

2. A/V 느라고 : mải mê làm gì …nên ( nguyên nhân – kết quả)

Vế trước không sử dụng được dưới dạng quá khứ.
Vế sau không viết được dưới dạng câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ.
Đồng nhất chủ ngữ.
Ví dụ :
청소를 하느라고 전화 소리를 듣지 못했어요. Vì mải mê lau dọn nên không nghe thấy tiếng điện thoại.
텔레비전을 보느라고 중요한 약속을 잊어버렸습니다. Vì mải mê xem TV nên quên mất buổi hẹn.

3. V + 는다고 해도 / A+ ㄴ/는다고 해도 : dù

VD:

– 아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지.

Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ.

4. A/V + 아/어/여도, DT + 이어도/여도 : cho dù…, dù…cũng…, dù…nhưng…
a. A/V + 아/어/여도:아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ
– 바빠도 한국말을 공부해요.
Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.

어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.
– 밥을 먹어도 배부르지 않아요.
Ăn cơm mà cũng chẳng no.

여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.
– 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.
Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.

b. N + 이어도/여도:

VD: 일요일이어도 일을 합니다.
Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

*** Lưu ý:
Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.

A: 여기 앉아도 됩니까?
Tôi ngồi đây được không?

B: 아니오, 앉으면 안됩니다.
Không, bạn không được ngồi đây.

5. A/V+ 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không.

VD: 너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.

6. V + 고도: (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước.

영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.
Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.
그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요.

7. V + 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng mà

– 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.

– 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.
Cũng có gió đó nhưng không lạnh

8. V + 는 데도 : mặc dù

– 생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.
Mặc dù sinh hoạt phí cũng dư dả nhưng mà tôi cứ thiểu tiền hoài

9. V + 을/ㄹ 만하다 : Có thể dịch là “ có giá trị , đáng để ” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó.

– 그친구를 믿을 만해요.
Người bạn đó đáng để tin cậy

– 불고기를 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요.
Món thịt bò xào đáng để thử đó . Hãy thử ăn 1 lần đi

10. V + 을 정도로: Mức, đến mức, cỡ

알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.

가 :다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요? Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?
나 : 걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.

11. V + 다 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là …

– 다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.

Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .

* So sánh giữa “-다시피 하다” và “-다시피”:

V +  다 시피 하다: Gần như là, coi như là
V +  다 시피 + Mệnh đề : Theo như

-알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다. Như chúng ta đều biết năng lực về ngoại ngữ không phải được hoàn thành trong 1 thời gian ngắn.
– 너도 들었다시피 시험날짜가 바꿨어. Như cậu đã nghe thì ngày thi đã thay đổi rồi đó

12. 는/은/ㄴ 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc . Có thể hiểu là : nghĩ rằng là …., cảm nhận rằng…, thấy rằng…

V + 는 감이 있다
A + 은/ㄴ 감이 있다

가 : 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?
나 : 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi thấy nó hơi ngắn.

13. V + 을 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn …

– 너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요.
Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn.

– 그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다
Nhớ người đó đến mức phát điên

14. V + 는 것 같다 : Dùng ở thì hiện tại , có thể dịch là : hình như, có lẽ, có vẻ ( thể hiện sự phỏng đoán , hoặc không chắc chắn)

가 : 오늘 날씨가 어떨까? Hôm nay thời tiết thế nào?
나 : 하늘이 흐린 것을 보니 비가 올 것 같아. Nhìn trời âm u có lẽ là sẽ mưa
가: 내 남자 친구 만나 보니까 어때 ? Gặp bạn trai tôi xong bạn thấy sao?
나 : 정말 멌있는 것 같아 . Có vẻ ngầu đấy chứ

15. V + 을 테니(까) : Thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói. Có thể dịch là : sẽ…nên…

가 : 내일이면 합격자 발표가 있는데 정말 떨린다. Nếu là ngày mai mới có kết quả nhưng chắc tôi rớt quá
나 : 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려 . Kết quả sẽ ổn nên đừng có lo mà chờ tiếp đi
가 : 이번에 회사에서 또 승진했다면서? 정말 축하해요. Lần này nghe nói bạn lại thăng tiến đúng không? Chúc mừng nhé
나 : 고마워 . 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으로 갑시다. Cảm ơn nha, hôm nay tôi sẽ bao nên đi ăn cái gì ngon ngon đi

16. V + 을까 봐(서) : Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó . Hiểu là : Hình như, có vẻ, nhỡ đâu…

– 비가 올까봐 우산을 가져갔어요.
Lỡ trời mưa nên tôi đã mang theo dù

17. V + 는 모양이다 : chỉ người nói nhìn sự vật và đánh giá khách quan, suy đoán về vấn đề nào đó. 
Hiểu là : có vẻ, hình như..

– 아침을 많이 먹는 것을 보니까 지금까지 배가 아직 안 고픈모양이에요.
Có vẻ sáng bạn ăn nhiều quá nên tới giờ vẫn chưa thấy đói

18. V + 을 리(가) 없다 / 있다: Có thể dịch là “ làm gì có chuyện đó, không thể có chuyện đó “ hay “ hoặc “ có , lẽ nào”

– 네 이름을 잊을 리가있니 ?
Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao?

19. V + 는 듯하다: Thể hiện sự phán đoán, dự đoán của người nói. “Có lẽ, chắc là”

가 : 내일 모임에 친구들이 몇 명쯤 올까? Ngày mai khoảng mấy bạn đến buổi họp nhỉ?
나 : 우리 반 친구들이 모두 올 듯해. Chắc là cả lớp mình sẽ đến đó

20. V + 을 걸(요) : Có thể dịch là “ có lẽ ” dùng trong trả lời

가 : 주말인데 다른 친구들은 뭘 하고 있을까? Cuối tuần rồi không biết mấy bạn khác đang làm gì ta?
나 : 글쎄 . 아마 다들 쉬고 있을걸. Để xem, có lẽ mấy bạn nghỉ ngơi hết quá

Trên đây là những thông tin cơ bản về kỳ thi TOPIK và các bí kíp chinh phục mức độ trung cấp trong bài thi TOPIK II. Hy vọng bài viết đã mang lại nhiều thông tin bổ ích cho các bạn học sinh đang có dự định học tiếng Hàn Quốc.

Tìm hiểu thêm về các bước học từ cơ bản đến TOPIK I tại đây

Tham khảo thêm về chương trình Du học Hàn Quốc tại đây

Để tìm hiểu chi tiết hơn về chương trình Du học Hàn Quốc tại Đại học Soonchunhyang:

Dự án InDeed – Điện thoại: 0778 7111 18 / 0966 190 708 (thầy Giao)

Facebookhttps://www.facebook.com/timviecindeed

Youtubehttps://www.youtube.com/c/DuhocFlatWorld/featured

Địa chỉ: Số 11/50 ngõ 1194 Láng, Đống Đa, Hà Nội