Những chiến thuật khiến thí sinh học TOPIK II nhanh nhất
Học chứng chỉ TOPIK II có dễ không và học trong bao lâu? Để đạt được TOPIK II thì bạn phải trải qua một quá trình học tiếng Hàn ít nhất là 6 tháng trở lên. Với chứng chỉ TOPIK II, khả năng tiếng Hàn của bạn đã nắm vững các kiến thức ngữ pháp ở trình độ sơ cấp. Nếu bạn đã học qua TOPIK 1,2 thì thời gian luyện thi riêng lên TOPIK 3 sẽ là 3 tháng.
I. Cấu trúc đề thi và thang điểm đạt TOPIK II
Cấu trúc đề thi TOPIK mới đã được biên soạn để phù hợp với việc đánh giá 6 cấp độ. Trong đó, cấu trúc đề thi TOPIK 1 và cấu trúc đề thi TOPIK 2 được đánh giá dựa trên đề sơ cấp TOPIK I. Cấu trúc đề thi TOPIK 3, cấu trúc đề thi TOPIK 4, cấu trúc đề thi TOPIK 5 và cấu trúc đề thi TOPIK 6 được đánh giá dựa trên đề TOPIK II.
| Tiêu chuẩn đánh giá | Kỹ năng đánh giá | Tổng điểm | Trình độ tương ứng |
| TOPIK I (TOPIK 1 & TOPIK 2) | Phần nghe (30 câu)
Phần đọc – hiểu (40 câu) |
200 điểm | TOPIK 1 (80-139 điểm)
TOPIK 2 (>140 điểm) |
| TOPIK II (TOPIK 3, TOPIK 4, TOPIK 5 & TOPIK 6) | Phần nghe (50 câu)
Phần viết (4 câu) Phần đọc – hiểu (50 câu) |
300 điểm | TOPIK 3 (120 – 149 điểm)
TOPIK 4 (150 – 189 điểm) TOPIK 5 (190 – 229 điểm) TOPIK 6 (>230 điểm) |
Cấu trúc đề thi TOPIK II bao gồm 3 phần thi: Nghe (듣기), Đọc (읽기) và Viết (쓰기). Phần nghe có thời gian là 60 phút, phần viết có thời gian là 50 phút và phần đọc có thời gian là 70 phút. Tổng số điểm tối đa của cả ba phần là 300 điểm và thí sinh sẽ có 180 phút để hoàn thành toàn bộ bài thi.
1. Cấu trúc cơ bản của đề thi TOPIK II như sau:

Phần 1. Phần nghe (50 câu): Thí sinh sẽ nhìn tranh hoặc biểu đồ và nghe để chọn câu trả lời đúng nhất.
Phần 2. Phần đọc (50 câu): Thí sinh sẽ đọc và hiểu nội dung của bài và chọn câu trả lời đúng nhất. Phần này liên quan đến ngữ pháp, từ vựng và cấu trúc câu, bao gồm cả số đếm và giá tiền, yêu cầu thí sinh nắm vững.
Phần 3. Phần viết: Đây là phần bắt buộc dành cho các thí sinh thi trình độ tiếng Hàn TOPIK II. Phần viết sẽ có 4 câu hỏi, bao gồm:
- 2 câu hỏi ngắn cần trả lời.
- 2 câu tiểu luận, trong đó có một câu từ 200-300 chữ về chủ đề cuộc sống hàng ngày và một câu từ 600-700 chữ về một chủ đề nào đó để bày tỏ quan điểm hoặc suy nghĩ bằng tiếng Hàn
2. Cấu trúc đề thi TOPIK II chi tiết từng kỹ năng
a. Cấu trúc bài thi đọc
| Câu | Dạng bài | Thời gian tối đa |
| 1-4 | Câu liên quan đến ngữ pháp | 3 phút |
| 5-8 | Chọn đáp án với poster quảng cáo | 3 phút |
| 9-12 | Chọn đáp án đúng với đoạn văn | 5 phút |
| 13-15 | Sắp xếp lại thứ tự câu văn | 4 phút |
| 16-22 | Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn | 10 phút |
| 23-27 | Chọn đáp án phù hợp với phần gạch chân hoặc đáp án phù hợp với nội dung đoạn văn | 8 phút |
| 28-31 | Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn | 5 phút |
| 32-38 | Chọn đáp án phù hợp với nội dung đoạn văn | 10 phút |
| 39-43 | Chọn đáp án phù hợp với nội dung gạch chân hoặc đáp án phù hợp để điền vào đoạn văn | 8 phút |
| 44-45 | Chọn đáp án phù hợp nhất với chủ đề của đoạn văn | 4 phút |
| 46-50 | Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn hoặc đáp án chính xác với mục đích của đoạn văn | 10 phút |
b. Cấu trúc bài thi nghe TOPIK
| Câu | Dạng bài |
| 1-3 | Nhìn hình, nghe và chọn đáp án đúng |
| 4-8 | Nghe và chọn câu trả lời tiếp tục cho đoạn hội thoại |
| 9-12 | Nghe và chọn đáp án phù hợp với hành động tiếp theo |
| 13-16 | Nghe và chọn đáp án giống với nội dung được nghe |
| 17-21 | Nghe và chọn đáp án phù hợp với suy nghĩ của nhân vật |
| 22 | Nghe và chọn đáp án giống với nội dung đoạn băng |
| 23 | Nghe và trả lời về hành động của nhân vật trong đoạn băng |
| 24-25 | Nghe và chọn đáp án phù hợp với nội dung đoạn băng |
| 26-27 | Nghe và chọn đáp án phù hợp với ý đồ của các nhân vật |
| 28-30 | Nghe và chọn đáp án đúng với nội dung đoạn băng |
| 31-32 | Nghe và chọn đáp án đúng với suy nghĩ/thái độ của nhân vật |
| 33-36 | Nghe và chọn đáp án phù hợp nhất với nội dung đoạn băng |
| 37-38 | Nghe về một chương trình giáo dục và chọn đáp án đúng |
| 39-40 | Nghe đoạn hội thoại và chọn đáp án phù hợp nhất |
| 41-42 | Nghe bài diễn thuyết và chọn đáp án đúng với suy nghĩ |
| 43-44 | Nghe về một đoạn tư liệu và chọn đáp án đúng nhất |
| 45-46 | Nghe bài diễn thuyết và chọn đáp án đúng nhất |
| 47-48 | Nghe bài tọa đàm và chọn đáp án đúng nhất |
| 49-50 | Nghe bài diễn thuyết và chọn đáp án đúng nhất |
c. Cấu trúc bài thi viết
Bài thi viết trong kì thi TOPIK chỉ xuất hiện trong bài thi TOPIK II. Dưới đây là cấu trúc đề thi viết trong bài TOPIK II
| Câu | Dạng bài | Điểm |
| 51 | Điền câu/từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống của đoạn văn cho sẵn | 10 điểm |
| 52 | Điền câu/từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống của đoạn văn cho sẵn | 10 điểm |
| 53 | Viết bài luận ngắn khoảng 200 – 300 từ. Trả lời câu hỏi liên quan đến biểu đồ | 30 điểm |
| 54 | Viết bài luận dài khoảng 600 – 700 từ trở lên theo yêu cầu của đề bài | 50 điểm |
II. Bí kíp học TOPIK II nhanh nhất
TOPIK II là bài thi đánh giá trình độ tiếng Hàn ở mức trung cấp, là bước đệm quan trọng để bạn tiến xa hơn với tiếng Hàn và mở ra nhiều cơ hội học tập, làm việc tại Hàn Quốc. Tuy nhiên, nhiều người gặp khó khăn trong việc ôn luyện và đạt được điểm cao trong bài thi này. Hãy lưu lại ngay những bí kíp giúp bạn chinh phục TOPIK II nhanh chóng và hiệu quả nhất nhé!
1. Xác định mục tiêu và lập kế hoạch ôn luyện rõ ràng
Hãy xác định mục tiêu điểm số bạn muốn đạt được và lập kế hoạch ôn luyện chi tiết, bao gồm thời gian biểu cho việc học tiếng mỗi ngày, nội dung học tập cho từng kĩ năng và phương pháp học TOPIK II phù hợp nhất với bản thân mình
2. Nằm lòng các kiến thức sẽ có trong bài thi TOPIK II
Kỳ thi TOPIK được chia làm 6 cấp độ, trong đó TOPIK II là cấp độ thứ 3,4,5,6. Vì thế TOPIK I yêu cầu thí sinh phải nắm vững tất cả kiến thức sơ cấp tiếng Hàn. Cụ thể giới hạn kiến thức trong đề thi TOPIK 2 như sau:
- Số từ vựng phải thuộc khoảng trên 1500 từ.
- Nắm được 104 chủ điểm ngữ pháp sơ cấp.
- Viết được 10 bài thuộc chủ đề giao tiếp thường ngày như giới thiệu, sinh hoạt, ẩm thực, giao thông, liên lạc… ở mức độ trao đổi thông tin cơ bản.
- Thành thạo việc chào hỏi, giao tiếp được bằng những câu chuyện đơn giản trong đời sống.
- Có thể trao đổi thông tin trong một vài tình huống khi mua sắm, vui chơi, giao dịch ngân hàng…
Luyện đề thi thường xuyên cũng giúp bạn làm quen với format đề thi, rèn luyện tốc độ làm bài và kiểm tra trình độ của bản thân.
3. Ôn tập đúng trọng tâm khi học TOPIK II
Nghiên cứu các đề thi trước và vạch ra những kiến thức có tần suất xuất hiện nhiều lần trong bài TOPIK sơ cấp 2 để tập trung ôn luyện thật kỹ đối với những chủ điểm kiến thức đó. Chia nhỏ ra từng mảng để ôn luyện như nghe, đọc, từ vựng hoặc ngữ pháp theo chủ đề TOPIK thường gặp.
4. Phân bổ thời gian hợp lý cho mỗi phần
Việc phân bổ thời gian hợp lý trong quá trình làm bài thi TOPIK sơ cấp 2 là hết sức quan trọng. Khi gặp một câu quá khó hoặc mất quá nhiều thời gian, bạn hãy đánh dấu lại trước rồi tạm thời bỏ qua để ưu tiên dành cho những câu dễ dàng ăn điểm hơn. Bạn cảm thấy thế mạnh của mình ở dạng câu nào thì dành cho dạng đó nhiều thời gian và ngược lại
III. Những chủ điểm từ vựng và ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOPIK 2
1. Các từ vựng tiếng Hàn cần ghi nhớ khi học TOPIK II
Dự án nghề InDeed tổng hợp lại bộ từ vựng thường xuất hiện trong bài thi TOPIK II để bạn có thể đủ điều kiện đạt TOPIK 3 trở lên
| 1 학기: điểm học kỳ
2 과목: môn học 3 학점: điểm học (nói chung) 4 휴강: nghỉ dạy, ngừng dạy 5 종강: kết thúc khóa, môn 6 중간고사: cuộc thi giữa kỳ 7 기말고사: cuộc thi cuối kỳ 8 조교: trợ giảng 9 수강하다: Thụ giảng, dung nạp kiến thức 10 수강 신청하다: việc đăng ký học 11 강의를 듣다 nghe giảng 12 청강하다: việc nghe giảng 13 보고서를 제출하다: nộp báo cáo 14 등록금: tiền để đăng ký học 15 신학기: Học kỳ mới 16 새내기=신입생: Những học sinh mới 17 재학생: Học sinh đang học 18 졸업생: học sinh đã tốt nghiệp 19 입학하다 nhập học 20 졸업하다 tôt nghiệp 21 등록하다 đăng ký 22 장학금을 받다 đc học bổng 23 입학식 lễ nhập học 24 오리엔테이션 giới thiệu định hướng 25 졸업식 lễ tốt nghiệp 26 체육대회 đại hội thể dục 27 발표회 buổi phát biểu 28 축제 lễ hội 29 사은회 lễ tạ ơn 30 신입생 환영회 chào đón những học sinh mới 31 졸업생환송회: Chương trình lễ tiễn học sinh tốt nghiệp 32 개교기념일 Kỉ niệm thành lập trường 33 교류 giao lưu 34 교환학생 học sinh trao đổi 35 대기업 doanh nghiệp lớn 36 모집하다 thu thập, tuyển chọn 37 문학 작품 tác phẩm văn học 38 반입 trả lại 39 봉사 활동 hoạt động tình nguyện 40 성적 우수자 thành tích ưu tú 41 시인 nhà thơ 42 시험 기간 thời gian thi 43 신청 마감 kết hạn nộp đơn 44 자류실 phòng tài liêu 45 자원봉사 phục vụ tình nguyện 46 제시하다: Đưa ra, đề xuất ra 47 지급하다 trợ cấp 48 참석 tham gia 49 초대 mời 50 최선을 다하다 cố gắng hết sức |
51 토론 thảo luận
52 휴관 nghỉ hoạt động 53 현명하다 thông minh 54: 휴식을 취하다 nghỉ ngơi 55 건강하다 khỏe mạnh 56 몸이 약하다 cơ thể yếu 57 안색이 좋다 sắc mặt tốt 58 안색이 나쁘다 sắc mặt không tốt 59 건강을 지키다: Giữ gìn sức khỏe 60 건강을 유지하다: duy trì sức khỏe 61 몸이 안 좋다: cơ thể không tốt 62 건강을 잃다: bị mất sức khỏe 63 건강에 좋다: Tốt cho sức khỏe 64 건강에 나쁘다: Việc không tốt cho sức khỏe 65 피곤하다 mệt mỏi 66 힘들다 vất vả, khó khăn 67 지치다 kiệt sức 68 과로하다 lao động quá sức 69 스트레스를 받다 bị căng thẳng 70 신나다 thích thú phấn chấn 71 실천하다 thực hiện thực hành 72 젊다 trẻ 73 증상: Triệu chứng 74 에어로빅: Thể dục nhịp điệu 75 연령대 lứa tuổi 76 피로를 풀다 giải tỏa mệt mỏi 77 상의/하의 áo/ quần 78 신사복 âu phục nam 79 숙녀복 trang phục nữ 80 아동복 q.áo trẻ em 81 겉옷 áo ngoài 82 속옷 áo trong 83 정장 đồ vest 84 캐주얼 trang phục thường ngày 85 교복 đồng phục của học sinh 86 운동복 trang phục thể thao 87 등산복 trang phục leo núi 88 잘 맞다 vừa vặn 89 헐렁하다 rộng 90 끼다 chật 91 치수가 크다/작다 size số to, nhỏ 92 허리가 크다/작다 vòng eo to/ nhỏ 93 소매가 길다/짧다 ống tay dài/ ngắn 94 상표 브랜드: Nhãn hiệu sản phẩm 95 질이 좋다/ 나쁘다 chất lượng tốt/ xấu 96 색상이 진하다/연하다 màu đậm/ nhạt 97 무난하다 nhẹ nhàng/ thanh lịch 98 어울리다 phù hợp, hợp 99 유행하다 thịnh hành 100 유행에 뒤떨어지다 lỗi mốt |
101 유행이 지나다 hết mốt
102 마음에 들다/안 들다: Sự hài lòng/ sự không hài lòng 103 쇼핑 센터 trung tâm mua sắm 104 할인매장 khu bán hàng giảm giá 105 인터넷 쇼핑 mua sắm qua mạng 106 홈 쇼핑 mua sắm tại nhà 107 배송료 phí vận chuyển 108 배송하다 vận chuyển hàng 109 반품하다 trả lại hàng 110 교환권 quyền đổi hàng 111 구멍 cái lỗ 112 구입하다 mua sắm 113 매장: Nơi bán hàng 114 보장하다: sự bảo đảm 115 불만 bất mãn 116 사이즈 kích cỡ 117 소비자 người tiêu dùng 118 수선비 tiền sửa chữa 119 수선하다 sửa chữa 120 실수 sai lầm, thất thố 121 얼룩 vết bẩn 122 여가시간 thời gian rỗi 123 유행을 타다 đang lưu hành 124 이상이 있다 có sự khác thường 125 일시불 trả 1 lần 126 적립하다 tích lũy 127 주방용품 đồ dùng nhà bếp 128 지퍼 khóa kéo 129 창립 sáng lập 130 판매하다 bán 131 포인트 điểm 132 할부 trả góp 133 찰떡궁합 hợp/ hòa hợp 134 참기름 dầu mè 135 채썰다 thái rau 136 청주 rượu trắng 137 카네이션 hoa cẩm chướng 138 콩: Hạt đậu đỗ 139 특유: Sự đặc biệt/ riêng biệt 140 파 hành 141 피망 hành tây 142 해물 hải sản 143 향 hương 144 현대화 hiện đại hóa 145 호박전 bánh bí nhúng bột rán 146 효심 lòng hiếu thảo 147 후춧가락 tiêu bột 148 육수 nước dùng 149 재다: đo đạc 150 주무르다 sờ, mân mê |
151 주재료 nguyên liệu chính
152 지방 địa phương 153 질기다 dai 154 스트레스를 풀다 giải tỏa căng thẳng 155 휴가를 가다 đi nghỉ 156 현금 tiền mặt 157 동전 tiền xu 158 지폐 tiền giấy 159 수표 ngân phiếu 160 천 원짜리: Loại tiền của Hàn Quốc 100 won 161 잔돈 tiền lẻ 162 통장 sổ ngân hàng 163 도장 con dấu 164 신분증 cmt 165 계좌번호 số tài khoản 166 비밀번호 số bí mật 167 현금카드 thẻ tiền mặt 168 현금자동입출금기 ATM 169 입금 nhập tiền 170 출금 xuất tiền 171 계죄 이체 chuyển tiền qua tài khoản 172 잔액 조회: Việc kiểm tra số tiền dư 173 통장 정리: Kiểm tra số tài khoản 174 예금하다 gửi tiền vào ngân hàng 175 송금하다: gửi tiền chuyển tiền 176 가슴이 답답하다: khó chịu, khó thở 177 실수하다 sai sót, mắc lỗi 178잘못하다 làm sai 179 잃어버리다 đánh mất 180 쏟다 đổ 181넘어지다 ngã 182 착하다 hiền lành 183 조용하다 lặng lẽ, im lặng 184 얌전하다 nhẹ nhàng, dịu dàng 185 솔직하다 thẳng thắn, thật thà 186 고집이 세다: Sự cố chấp 187 차분하다 bình tĩnh, điềm tĩnh 188 성격이 급하다 vội vàng, gấp gáp 189 적극적이다 tích cực 190 소극적이다 tiêu cực 191 사교적이다 dễ gần, thân thiện, có tài xã giao 192 내성적이다 nội tâm,trầm lắng 193 재주가 많다 nhiều tài, có tài 194 유머 감각이 있다 có tính vui nhộn, thích pha trò 195 부지런하다 chăm chỉ 196 게으르다 lười biếng 197 믿음직하다: Sự đáng tin cậy 198 이해심이 많다 dễ thông cảm, bao dung 199 말이 많다 nói nhiều 200 정이 많다 giàu tình cảm |
2. Các cấu trúc ngữ pháp cần ghi nhớ khi học TOPIK II
Dưới đây là các ngữ pháp dành cho cấp độ trung cấp (từ TOPIK 3 trở lên)
1. V 던데요 : tôi nhớ là…., theo tôi được biết…, tôi thấy rằng….
2. A/V 느라고 : mải mê làm gì …nên ( nguyên nhân – kết quả)
3. V + 는다고 해도 / A+ ㄴ/는다고 해도 : dù
VD:
– 아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지.
Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ.
4. A/V + 아/어/여도, DT + 이어도/여도 : cho dù…, dù…cũng…, dù…nhưng…
a. A/V + 아/어/여도:아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ
– 바빠도 한국말을 공부해요.
Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.
어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.
– 밥을 먹어도 배부르지 않아요.
Ăn cơm mà cũng chẳng no.
여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.
– 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.
Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.
b. N + 이어도/여도:
VD: 일요일이어도 일을 합니다.
Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.
*** Lưu ý:
Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.
A: 여기 앉아도 됩니까?
Tôi ngồi đây được không?
B: 아니오, 앉으면 안됩니다.
Không, bạn không được ngồi đây.
5. A/V+ 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không.
VD: 너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.
6. V + 고도: (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước.
영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.
Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.
그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요.
7. V + 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng mà
– 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.
– 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.
Cũng có gió đó nhưng không lạnh
8. V + 는 데도 : mặc dù
– 생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.
Mặc dù sinh hoạt phí cũng dư dả nhưng mà tôi cứ thiểu tiền hoài
9. V + 을/ㄹ 만하다 : Có thể dịch là “ có giá trị , đáng để ” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó.
– 그친구를 믿을 만해요.
Người bạn đó đáng để tin cậy
– 불고기를 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요.
Món thịt bò xào đáng để thử đó . Hãy thử ăn 1 lần đi
10. V + 을 정도로: Mức, đến mức, cỡ
알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.
가 :다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요? Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?
나 : 걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.
11. V + 다 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là …
– 다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.
Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .
* So sánh giữa “-다시피 하다” và “-다시피”:
V + 다 시피 하다: Gần như là, coi như là
V + 다 시피 + Mệnh đề : Theo như
-알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다. Như chúng ta đều biết năng lực về ngoại ngữ không phải được hoàn thành trong 1 thời gian ngắn.
– 너도 들었다시피 시험날짜가 바꿨어. Như cậu đã nghe thì ngày thi đã thay đổi rồi đó
12. 는/은/ㄴ 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc . Có thể hiểu là : nghĩ rằng là …., cảm nhận rằng…, thấy rằng…
V + 는 감이 있다
A + 은/ㄴ 감이 있다
가 : 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?
나 : 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi thấy nó hơi ngắn.
13. V + 을 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn …
– 너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요.
Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn.
– 그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다
Nhớ người đó đến mức phát điên
14. V + 는 것 같다 : Dùng ở thì hiện tại , có thể dịch là : hình như, có lẽ, có vẻ ( thể hiện sự phỏng đoán , hoặc không chắc chắn)
가 : 오늘 날씨가 어떨까? Hôm nay thời tiết thế nào?
나 : 하늘이 흐린 것을 보니 비가 올 것 같아. Nhìn trời âm u có lẽ là sẽ mưa
가: 내 남자 친구 만나 보니까 어때 ? Gặp bạn trai tôi xong bạn thấy sao?
나 : 정말 멌있는 것 같아 . Có vẻ ngầu đấy chứ
15. V + 을 테니(까) : Thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói. Có thể dịch là : sẽ…nên…
가 : 내일이면 합격자 발표가 있는데 정말 떨린다. Nếu là ngày mai mới có kết quả nhưng chắc tôi rớt quá
나 : 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려 . Kết quả sẽ ổn nên đừng có lo mà chờ tiếp đi
가 : 이번에 회사에서 또 승진했다면서? 정말 축하해요. Lần này nghe nói bạn lại thăng tiến đúng không? Chúc mừng nhé
나 : 고마워 . 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으로 갑시다. Cảm ơn nha, hôm nay tôi sẽ bao nên đi ăn cái gì ngon ngon đi
16. V + 을까 봐(서) : Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó . Hiểu là : Hình như, có vẻ, nhỡ đâu…
– 비가 올까봐 우산을 가져갔어요.
Lỡ trời mưa nên tôi đã mang theo dù
17. V + 는 모양이다 : chỉ người nói nhìn sự vật và đánh giá khách quan, suy đoán về vấn đề nào đó.
Hiểu là : có vẻ, hình như..
– 아침을 많이 먹는 것을 보니까 지금까지 배가 아직 안 고픈모양이에요.
Có vẻ sáng bạn ăn nhiều quá nên tới giờ vẫn chưa thấy đói
18. V + 을 리(가) 없다 / 있다: Có thể dịch là “ làm gì có chuyện đó, không thể có chuyện đó “ hay “ hoặc “ có , lẽ nào”
– 네 이름을 잊을 리가있니 ?
Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao?
19. V + 는 듯하다: Thể hiện sự phán đoán, dự đoán của người nói. “Có lẽ, chắc là”
가 : 내일 모임에 친구들이 몇 명쯤 올까? Ngày mai khoảng mấy bạn đến buổi họp nhỉ?
나 : 우리 반 친구들이 모두 올 듯해. Chắc là cả lớp mình sẽ đến đó
20. V + 을 걸(요) : Có thể dịch là “ có lẽ ” dùng trong trả lời
가 : 주말인데 다른 친구들은 뭘 하고 있을까? Cuối tuần rồi không biết mấy bạn khác đang làm gì ta?
나 : 글쎄 . 아마 다들 쉬고 있을걸. Để xem, có lẽ mấy bạn nghỉ ngơi hết quá
Trên đây là những thông tin cơ bản về kỳ thi TOPIK và các bí kíp chinh phục mức độ trung cấp trong bài thi TOPIK II. Hy vọng bài viết đã mang lại nhiều thông tin bổ ích cho các bạn học sinh đang có dự định học tiếng Hàn Quốc.
Tìm hiểu thêm về các bước học từ cơ bản đến TOPIK I tại đây
Tham khảo thêm về chương trình Du học Hàn Quốc tại đây
Để tìm hiểu chi tiết hơn về chương trình Du học Hàn Quốc tại Đại học Soonchunhyang:
Dự án InDeed – Điện thoại: 0778 7111 18 / 0966 190 708 (thầy Giao)
Facebook: https://www.facebook.com/timviecindeed
Youtube: https://www.youtube.com/c/DuhocFlatWorld/featured
Địa chỉ: Số 11/50 ngõ 1194 Láng, Đống Đa, Hà Nội




